Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácWORD FOCUS
Verb + noun collocations are common in English. These are verbs and nouns we often use together: take a taxi, take a photo, go on vacation, go on a tour...
Word | Pronunciation | Vietnamese Meaning | Example |
Pack (v) | /pæk/ | gói, đóng gói; bọc, bao, xếp | All these books need to be packed. |
Rent | /rent/ | thuê, cho thuê | Will you rent me this television? |
Souvenirs | /,su:və'niə[r]/ | quà lưu niệm | This coffee mug is a souvenir of our trip to Hawaii. |
Suitcase | /'su:tkeis/ | cái va-li | She packed her suitcases the night before she left. |
Tour | /tʊə[r]/ | chuyến du lịch | We went on a tour of Italy. |
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) dùng để diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ không còn liên quan tới hiện tại.
Ví dụ:
I visited my grandmother last week.
She didn’t join the meeting yesterday.
Cấu trúc của thì quá khứ đơn được chia làm 2 loại: cấu trúc với động từ thường và cấu trúc với động từ to be.
Với động từ tobe | Với động từ thường | |
Khẳng định | S + was/were + O | S + V_ed + O |
Phủ định | S + was/were + not + O | S + didn't + V(nguyên thể) + O |
Nghi vấn | Was/were + S + O? | Did + S + V(nguyên thể) + O? |
WH-question | WH-word + was/ were + S (+ not) + O? | WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? |
(+) Thể khẳng định: S + was/were + O
Trong đó:
Was đi với chủ ngữ (S) là I, He, She, It hoặc danh từ số ít.
Were đi với chủ ngữ (S) là We, You, They hoặc danh từ số nhiều.
Ví dụ:
They were friends.
She was angry with her father's decision yesterday.
(-) Thể phủ định: S + was/were + not + O
Ví dụ:
They weren’t colleague.
It was not warm enough to play football outside yesterday.
(?) Thể nghi vấn: Was/Were + S + O?
Trả lời:
Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ:
Question: Were they friends?
Answer: Yes, they were. / No, they weren’t.
Câu hỏi WH- question: WH-word + was/ were + S (+ not) + O?
Trả lời: S + was/ were (+ not) + O
Ví dụ:
What was the weather like last Monday?
Why were you so happy yesterday?
(+) Thể khẳng định: S + V2/ed + O
Ví dụ:
She worked yesterday.
They went to Spain for their holidays.
(-) Thể phủ định: S + didn’t + V (nguyên thể) + O
Ví dụ:
She didn’t work yesterday.
They didn’t go to Spain for their holidays.
(?) Thể nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể) + O?
Trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn't
Ví dụ:
Did she work yesterday?
Did they go to Spain for their holidays?
Câu hỏi WH- question: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V_ed + O
Ví dụ:
Where were you yesterday?
How did you do that difficult problem?
3.1. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ
Ví dụ:
I saw an accident last Friday.
She went home yesterday.
3.2. Thì quá khứ đơn diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
We went to the supermarket and bought some food for dinner.
3.3. Thì quá khứ đơn diễn tả thói quen trong quá khứ
Ví dụ:
When I was young, I watched lots of television every day after school.
When he was a child, he was curious about everything.
3.4. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xem vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ
Trong trường hợp này, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn, còn hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
I saw Lana when I was walking in the park.
When she was cooking, the light went out.
3.5. Thì quá khứ đơn dùng trong mệnh đề “IF” của câu điều kiện loại 2 (Sự việc không có thật ở hiện tại)
Ví dụ:
If I were you, I would book a trip to Da Lat.
If I were the author, I would change the end of the story.
3.6. Thì quá khứ đơn dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại
Ví dụ:
I wish I were at home now.
I wish my mother were here now.
3.7. Thì quá khứ đơn dùng để nói về một sự kiện lịch sử
Ví dụ:
The light bulb was invented by Thomas Edison in 1879.
World War 2 began in 1939 and ended in 1945.
Trong các bài tập chia động từ, các bạn cần nắm được dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn để có thể chia động từ một cách chính xác. Chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn qua một số trạng từ chỉ thời gian dưới đây:
Ví dụ: I watched this movie yesterday.
Ví dụ: I moved to Ho Chi Minh City 2 years ago.
Ví dụ: Last month, I travelled to Thailand.
Ví dụ: The building was built in 2018. (Tòa nhà được xây vào năm 2018.)
Ví dụ: I used to play football with my childhood friends when I was small.
Ví dụ: She was an excellent leader in the past.
Ví dụ: The child disappeared the day before.
Ví dụ: I finished the report this morning.