10A: Discuss Healthy and Unhealthy Habits

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Discuss Healthy and Unhealthy Habits

Vocabulary


Noura has a healthy lifestyle. She's in good shape because she works out at the gym and rides her bike to school every day. She eats healthy food, like fresh fruit and vegetables.


Robert doesn't have a good lifestyle. He's in bad shape because he never gets any exercise. He eats too much junk food and no fruit or vegetables, so he gets sick a lot.

Grammar: Reported Speech - Statements

Quy tắc sử dụng câu gián tiếp

Trong tiếng Anh, khi muốn chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, chúng ta cần lùi thì của động từ, đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu, tân ngữ và đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.

Lùi thì của động từ:

Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Do đó, khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn

Tương lai đơn trong quá khứ (would)

Tương lai gần

was/ were going to V

Tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have PII)

shall/ can/ may

should/ could/ might

should/ could/ might/ must/ would

Giữ nguyên

LƯU Ý

Có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh:

- Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi

Ví dụ: My sister says: “I’m going to the supermarket.”

→ My sister says she is going to the supermarket.

- Nếu diễn tả một sự thật hiển nhiên

Ví dụ: He said: “The Sun sets in the West.”

→ He said that the Sun sets in the West.

- Câu điều kiện loại II và loại III

Ví dụ: “If I were you, I would not say that.” she said

→ She said that is she were me, she would not say that.

- Cấu trúc “Wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành”

Ví dụ: “I wished I lived in Berlin.” Jane said.

→ Jane said she wished she lived in Berlin.

- Cấu trúc “It’s time somebody did something”

Ví dụ: “It’s time he did the washing-up.” his mother said.

→ His mother said it was time he did the washing-up.

Đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu, đổi tân ngữ

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.

 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng

I

he, she

 

you

I, he, she, they

 

we

they

Tính từ sở hữu

my

his, her

 

our

their

 

your

our, their

Đại từ sở hữu

mine

his, hers

 

yours

ours, mine, theirs

 

ours

theirs

Tân ngữ

me

him, her

 

us

them

 

you

me, us

Đại từ phản thân

myself

himself, herself

 

yourself

himself, herself, myself

 

ourselves

themselves

Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

here

there

now

then

yesterday

the day before

tomorrow

the day after

today/ tonight

that day/ that night

ago

before

next …

the following …

last …

the previous …

this

that

these

those

 

Dạng câu trực tiếp

Cấu trúc câu gián tiếp

Ví dụ

Câu kể

S + say(s)/ said/ tell/ told + (that) + S + V …

He said to me: “I’m going to the party.” → He told me that he was going to the party.

Câu hỏi Yes/No

S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V …

“Are you hungry?” my friend asked me. → My friend asked me if I was hungry.

Câu hỏi có từ để hỏi Wh-

S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V …

“What is Andy doing?” Jim asked

→ Jim wanted to know what Andy was doing.

Câu mệnh lệnh/ yêu cầu

S + asked/ told/ demanded,… (+O) + (not) to V …

“Don’t smoke here.” my father told Pete. → My father told Pete not to smoke there.

Câu cảm thán

S + exclaimed/ said + that + S + V …

“What a beautiful picture!” said Emma. → Emma exclaimed that the picture was beautiful.

Câu đề nghị

S + suggested (+ O) + (not) V-ing​ …

“Why don’t you send her an email?” said Tim. → Tin suggested me sending her an email.

Dạng câu trục tiếp là câu kể thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + say(s)/ said/ tell/ told + (that) + S + V …

Ví dụ:

He said to me: “I’m going to the party.” → He told me that he was going to the party.

Dạng câu trực tiếp là câu hỏi Yes/No thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V …

Ví dụ:

“Are you hungry?” my friend asked me. → My friend asked me if I was hungry.

Dạng câu trực tiếp là câu hỏi Yes/No thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V …

Ví dụ:

“What is Andy doing?” Jim asked

→ Jim wanted to know what Andy was doing.

Dạng câu trực tiếp là Câu mệnh lệnh/ yêu cầu thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked/ told/ demanded,… (+O) + (not) to V …

Ví dụ: 

“Don’t smoke here.” my father told Pete.

→ My father told Pete not to smoke there.

Dạng câu trực tiếp là câu cảm thán thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + exclaimed/ said + that + S + V …

Ví dụ:

“What a beautiful picture!” said Emma. → Emma exclaimed that the picture was beautiful.

Dạng câu trực tiếp là câu đề nghị thì cấu trúc câu gián tiếp là:  S + suggested (+ O) + (not) V-ing​ …

Ví dụ:

“Why don’t you send her an email?” said Tim.

→ Tin suggested me sending her an email.

 Một số trường hợp đặc biệt khác khi chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp:

- Cấu trúc S + V + O + N/ V-ing

Ví dụ: “Sorry I’m late” said Mindy. → Mindy apologized for being late.

She said: “John broke the vase.” → She accused John of breaking the vase.

- Cấu trúc S + V + to V

Ví dụ: “I will call you when I arrive.” Tim said. → Tim promised to call me when he arrived.

- Câu mời, đề nghị lịch sự

Ví dụ: “Shall I pick you up at the airport?” said my brother. → My brother offered to pick me up at the airport.

Một số động từ thường được sử dụng trong câu gián tiếp: say (nói), tell (kể), ask (hỏi), admit (thừa nhận), deny (phủ nhận), claim (khẳng định), promise (hứa), accuse (buộc tội), apologize (xin lỗi), suggest (gợi ý), warn (cảnh báo) …

@7351593@, @7351688@, @7351741@