tại sao phải chịch mới có con
tại sao phải chịch mới có con
Câu 1: Hãy chọn phương án ghép phù hợp nhất . Ngôn ngữ lập trình là gì :
A. phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình; B. ngôn ngữ Pascal hoặc C; C. phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc; D. phương tiện diễn đạt thuật toán;Câu 2: Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai ?
A. Lập trình là viết chương trình; B. Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương, đều là cách mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình; C. Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, … ; D. Chương trình chưa chắc là đã đúng nếu cho kết quả đúng với rất nhiều bộ dữ liệu vào;Câu 3: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai ?
A. Mọi bài toán đều có thể giải được bằng máy tính; B. Chương trình là một mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình; C. Không thể viết được chương trình để giải một bài toán nếu như không biết thuật toán để giải bài toán đó; D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải;Câu 4: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai ?
A. Để giải bài toán bằng máy tính phải viết chương trình mô tả thuật toán giải bài toán đó; B. Mọi người sử dụng máy tính đều phải biết lập chương trình; C. Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình; D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải;Câu 5: Hãy chọn phương án ghép đúng . Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
A. cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí; B. dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp; C. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện; D. có tên là “ngôn ngữ thuật toán” hay còn gọi là “ngôn ngữ lập trình bậc cao” gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính;Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng . Ngôn ngữ máy là
A. bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện B. ngôn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân; C. các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị phân thì máy có thể chạy được; D. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện;Câu 7: Hãy chọn phương án ghép đúng . Hợp ngữ là ngôn ngữ
A. mà máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch; B. có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy . Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy; C. mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân ; D. không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng kí tựCâu 8: Hãy chọn phương án ghép sai . Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ
A. thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể; B. mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn ngữ máy; C. có thể diễn đạt được mọi thuật toán; D. sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh);Câu 9: Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai ?
A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn; B. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình; C. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình; D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch ?
A. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ; B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch; C. Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được; D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh;Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch; B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch; C. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân; D. Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau;Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn của người lập trình tạo ra; B. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến,… được áp dụng chung như nhau cho mọi ngôn ngữ lập trình; C. Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó; D. Các ngôn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái;Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng,…; B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình; C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được; D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình;Câu 14: Chọn ý kiến đúng trong các ý kiến sau đây:
A. Chương trình cho kết quả đúng khi thực hiện đủ 20 test / 20 test thì chương trìn đó đúng; B. Chương trình cho kết quả sai khi thực hiện 1 test thì chương trình đó sai; C. Bộ test với kích thước dữ liệu lớn có nhiều khả năng phát hiện lỗi sai của chương trình hơn là các bộ test với kích thước dữ liệu nhỏ; D. Khi dịch chương trình không thấy lỗi thì có thể kết luận chương trình là đúng.Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau. D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi .Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo B. Biến được chương trình dịch bỏ qua . C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện .Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua .Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình . C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác địnhCâu 19: Hãy chọn biểu diễn hằng đúng trong các biểu diễn sau :
A. Begin B. 58,5 C. ‘65 D. 1024Câu 20: Hãy chọn biểu diễn tên đúng trong những biểu diễn sau
A. ‘*****’ B. -tenkhongsai C. (bai_tap) D. TensaiCâu 21: Chương trình viết bằng hợp ngữ không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau :
A. Dễ lập trình hơn so với ngôn ngữ bậc cao B. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao C. Gần với ngôn ngữ máy D. Sử dụng trọn vẹn các khả năng của máy tínhCâu 22: Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau ?
A. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa B. Phát hiện được lỗi cú pháp C. Thông báo lỗi cú pháp D. Tạo được chương trình đíchCâu 23: Phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Chương trình là dãy các lệnh được tổ chức theo các quy tắc được xác định bởi ngôn ngữ lập trình cụ thể B. Trong chế độ thông dịch, mỗi câu lệnh của chương trình nguồn được dịch thành một câu lệnh của chương trình đích C. Mọi bài toán đều có chương trình để giải trên máy tính D. Nếu chương trình nguồn có lỗi cú pháp thì chương trình đích cũng có lỗi cú phápCâu 24: Chương trình dịch là chương trình có chức năng
A. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy B. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal thành chương trình thực hiện được trên máy C. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy thành chương trình thực hiện được trên máy D. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình hợp ngữCâu 25: Trong tin học, hằng là đại lượng<
A. Có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình B. Có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình C. Được đặt tên D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài toánCâu 26: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là
A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩaCâu 27: Trong các cách khai báo Hằng sau đây, cách khai báo nào là đúng ?
A. Const Pi = 3,14; B. Const = Pi; C. Const Pi = 3.1; D. Pi = 3.14Câu 28: Hãy chọn phát biểu sai ?
A. Các biến đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần B. Một chương trình luôn luôn có hai phần : phần khai báo và phần thân C. Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau D. Chương trình dịch có hai loại : thông dịch và biên dịchCâu 29: Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa CONST dùng để khai báo
A. Tên chương trình B. Hằng C. Biến D. Thư việnCâu 30: Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa USES dùng để khai báo
A. Tên chương trình B. Hằng C. Biến D. Thư việnCâu 31: Tên nào không đúng trong ngôn ngữ Pascal
A. abc_123 B. _123abc C. 123_abc D. abc123Câu 32: Bằng 2 chữ cái A và B , người ta có thể viết được mấy tên đúng có độ dài không quá 2 chữ cái
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8Câu 33: Có mấy loại hằng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5Câu 34: Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu nào ?
A. { và } B. [ và ] C. ( và ) D. /* và */Câu 35: Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal ?
A. End B. Sqrt C. Crt D. LongIntCâu 36: Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn ?
A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt B. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác C. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại D. Tên chuẩn là các hằng hay biếnCâu 37: Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng ?
A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt B. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác C. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại D. Tên dành riêng là các hằng hay biếnCâu 20:D
Câu 21:A
Câu 22:A
Câu 23:A
Câu 24:A
Câu 25:B
Câu 26:C
Câu 27:C
Câu 28:B
Câu 29:B
Câu 30:D
Câu 31:C
Câu 32:C
Câu 33:B
Câu 34:A
Câu 35:A
Câu 36:B
Câu 37:C
Đố các bạn đây là trò chơi a minecrap b phần mềm c cả hai đều đúng
Câu 1: Để quan sát Trái Đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời em dùng phần mềm nào? Trong khung nhìn của màn hình hệ Mặt Trời em nhìn thấy gì?
Câu 2: Tệp tin là gì? Nêu các thao tác chính với tệp và thư mục?
Câu 3: Có cách nào để biết hiện tại em đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Nêu chi tiết cách nhận biết?
Câu 4: Các cửa sổ trong Windows có đặc điểm chung gì?
Câu 5: Nêu các thao tác cần thực hiện để đăng nhập và kết thúc phiên làm việc, cách khởi động và thoát khỏi hệ thống?
Câu 2:
Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.
1. Tạo thư mục (New)
2. Đổi tên tập tin hay thư mục (Rename)
3. Di chuyển tập tin hay thư mục (Move)
4. Sao chép tập tin hay thư mục (Copy)
5. Xóa tập tin hay thư mục
6. Tạo dường tắt
7. Tìm kiếm tập tin, thư mục
Câu 3:
Bạn nhấn tổ hợp phím Alt + Tab ( lưu ý khi có 2 chương trình đang chạy thì mới dùng được )
Nhớ ấn Alt trước rồi giữ nguyên sau đó ấn Tab , muốn di chuyển lựa chọn thì ấn tab liên tục đến vị trí chương trình cần mở , nhớ lúc đó Alt vẫn giữ nguyên không thả ra. Hoặc kích chuột phải vào thanh cuối màn hình máy tính chọn Task manager. Hoặc nhấn cùng lúc Ctrl + Alt + Del
Câu 1: Thông tin là gì? Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? Lấy ví dụ. Vẽ quá trình xử lí thông tin?
Câu 2: Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann? Tại sao CPU được coi là bộ não của máy tính?
Câu 3: Phần mềm là gì? Có những loại phần mềm nào? Lấy ví dụ.
Câu 4: Hệ điều hành là gì? Nêu nhiệm vụ chính của hệ điều hành? Hãy kể tên một số hệ điều hành em biết?
Câu 5: Phần mềm luyện tập chuột có phải là hệ điều hành không? Vì sao?
Câu 6: Nêu các thao tác chính với chuột?
Câu 7: Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào? Nêu lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón?
Câu 1:
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ...) và về chinhs con người.
- Có 3 dạng thông tin cơ bản:
+ Văn bản: sách vở, báo chí, ....
+ Hình ảnh: tranh, ảnh, đoạn phim ....
+ Âm thanh: bài hát, tiếng nói ....
- Quá trình xử lí thông tin:
"Thông tin vào -> Xử lí -> thông tin ra"
Câu 3:
- Phần mềm máy tính hay còn được gọi tắt là phần mềm (software) là một tập hợp các câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng 1 hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trận tự xác định nhằm tạo ra một nhiệm vụ hay chức năng năng hoặc một vấn đề cụ thể nào đó.
Phần mềm máy tính có thể chia thành hai loại chính: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng:
- Phần mềm hệ thống là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành, ví dụ DOS, WINDOWS 98, WINDOWS XP...
- Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. Ví dụ, phần mềm soạn thảo để tạo ra các văn bản; phần mềm đồ họa để vẽ hình và trang trí; các phần mềm ứng dụng trên Internet cho phép trao đổi thư điện tử, tìm kiếm thông tin, hội thoại trực tuyến...
Cấu trúc máy thính điện tử theo Von Nemann gồm những bộ phận nào. Tại sao CPU được coi là bộ não của máy tính.
- Cấu trúc gồm:
+ Khối hệ thống: (System Uni) hay còn gọi là khối CPU.
+ Thiết bị vào/ra.
+ Bộ nhớ: gồm những thanh RAM.
- CPU được coi như bộ não của máy tính vì đây là bộ phân thực hiện tất cả các phép tính toán và xử lí thông tin, hơn nữa CPU còn có nhiệm vụ điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của các bộ phận khác trong máy tính.
Chúc bạn học tốt !!
Để máy tính có thể xử lý, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng gì.Gồm mấy kí hiệu, là gì.
Thông tin được biểu diễn dưới dạng dãy bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và1
-để máy tính có thể xử lí thông tin thông tin cần được biểu diễn dưới dạng các dãy Bit
-Các kí hiệu là 0&1
nho tick mik nha
Hoạt động thông tin bao gồm những gì.Hoạt động nào là quan trọng nhất, vì sao.
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và trao đổi tông tin. Xử lý thông tin là đòng vai trò quan trọng nhất vì Xly thông tin giúp cho việc xác định, phân loại và lưu trữ thông tin dễ đàng
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và trao đổi tông tin. Xử lý thông tin là đóng vai trò quan trọng nhất, vì xử lý thông tin giúp cho việc xác định, phân loại và lưu trữ thông tin dễ dàng.
Chúc bạn học tốt!
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và trao đổi tông tin. Xử lý thông tin là đóng vai trò quan trọng nhất, vì xử lý thông tin giúp cho việc xác định, phân loại và lưu trữ thông tin dễ dàng.
1.Các dạng thông tin cơ bản là gì?Cho ví dụ.
2.Cách biểu diễn thông tin là gì?
3.Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những phần nào?
4.Phân loại phần mềm máy tính.Cho ví dụ.
5.Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
6.Khu vực chính của bàn phím máy tính là gì?
7.Mô hình quá trình xử lý thông tin là gì?
..................HẾT...................
#1. Các dạng thông tin cơ bản là :
- dạng văn bản
VD: các con số, chữ viết, các kí tự,kí hiệu đc ghi lại trong sách vở, báo chí,...
- dạng hình ảnh
VD: hình vẽ đc minh hoạ trong sách báo ; chú chuột Mickey trong phim hoạt hình ; tấm ảnh em chụp bạn mình ;... Cho chúng ta thông tin ở dạng h.ảnh.
- dạng âm thanh
VD: tiếng đàn piano, tiếng chim hót,tiếng còi ô tô trên đường,...
#2.
biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tinh dưới dạng cụ thể nào đó .
#3.
cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm :
- Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Thiết bị vào/ra
- Bộ nhớ
#4. Phân loại phần mềm :
- Phần mềm hệ thống : là chương trình tổ chức việc quản lí các bộ phận chức năng của máy tính.( pm hệ thống q.trọng nhất là hệ điều hành như WINDOWS 7, WINDOWS 10.)
VD: Windows 7, Windows 10,...
- Phần mềm ứng dụng : là các chương trình đc tạo ra nhằm đáp ứng những yêu cầu trong cuộc sống thực tế.
VD: soạn thảo văn bản, vẽ, học tiếng anh,...
#5. Có thể dùng vào những việc như :
- Thực hiện tính toán
- tự động hoá các công việc văn phòng
- hỗ trợ công tác quản lí
- công cụ học tập và giải trí
- điều khiển tự động và Rô-bốt
- liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
Khu vực chính của bàn phím bao gồm 5 hàng phím:
- hàng phím số
- hàng phím trên
- hàng phím cơ sở
- hàng phím dưới
- hàng phím chứa phím cách (spacebar)
#7.
INPUT. ==>> |
Xử lí và lưu trữ ==>> |
OUTPUT |
(Thông tinh,các chương trình) | ( văn bản,âm thanh,hình ảnh) | |
Thiết bị input : bàn phím, chuột,.. | Thân máy |
thiết bị output: màn hình, máy in, loa,... |
Tick cho mk nha !
hoạt động thông tin là gì?
các bạn cho mk hỏi nha.
Hoạt động thông tin là việc tiếp nhận,xử lí,truyền(trao đổi)thông tin.