tìm và ghi lại các từ trái nghĩa với từ tươi
- củi tươi
- cá tươi
- hoa tươi
- rau tươi
tìm và ghi lại các từ trái nghĩa với từ tươi
- củi tươi
- cá tươi
- hoa tươi
- rau tươi
- củi tươi: chắc là củi ươn
- cá tươi: cá ươn
- hoa tươi: chắc là hoa ươn
- rau tươi: chắc là rau ươn
Tôi không giỏi văn lém!
củi tươi là củi khô
cá tươi là cá ươn
hoa tươi là hoa héo
rau tươi là rau héo
củi tươi- củi khô
cá tươi- cá ươn
hoa tươi- hoa héo
rau tươi- rau héo
2. Tìm 2 từ đồng nghĩa , 2 từ trái nghĩa với bình yên
Đặt câu với 2 từ tìm được .
đồng nghĩa : thanh bình , yên tĩnh
trái nghĩa:ồn ào , sôi động
Đất nước thật thanh bình
chợ quê em rất ồn ào
- Từ :
+ Đồng nghĩa : thanh bình, yên ổn.
+ Trái nghĩa : bất ổn, loạn lạc.
- Đặt câu :
+ Quê hương tôi luôn thanh bình như thế !
+ Thời thế đã loạn lạc, thế giới ngày càng khó kiểm soát.
Đồng nghĩa : yên lành ,thanh bình
Trái nghĩa : loạn lạc , bất ổn
Quê hương tôi rất thanh bình.
Thời thế đã loạn lạc ngày càng khó kiểm soát
1 > gạch từ đồng âm và phân biệt nghĩa của từ đồng âm đó .
a. Của không ngon , nhà đông con cũng hết .
b. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi
c. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy
d. Đông qua xuân tới cây lại nở hoa
bạn nào làm nhanh tôi sẽ tick !
Gạch từ đồng âm và phân biệt nghĩa của từ đồng âm đó:
a. Của không ngon, nhà đông con cũng hết
b. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi
c. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy
d. Đông qua xuân tới cây lại nở hoa
* Nghĩa:
a) Đông: Chỉ số lượng người (đông người)
b) Đông: Chỉ đồ ăn (đông lại)
c) Đông: Từ "đông" trong Đông Tây Nam Bắc
d) Đông: Từ "đông" trong xuân hạ thu đông ...
Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa:
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
cá rán – rán cá cái điện thoại – hãy điện thoại ngay cho cô ấy cái quạt – bà quạt ru em ngủb. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
nắm cơm - một nắm cơm rán trứng - một đĩa trứng rán bó rau - một bó raua:
bánh rán- rán bánh
trứng ốp- ốp trứng
trứn bác- bác trứng
b:
rán bánh- một cái bánh rán
ốp trứng- một miếng trứng ốpMà bạn Vũ Thị Bảo Khanh cop mạng
https://tech12h.com/de-bai/duoi-day-la-mot-so-hien-tuong-chuyen-nghia-cua-tu-tieng-viet-hay-tim-them-cho-moi-hien-tuong
Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng. Ví dụ:
-chân người-chuyển nghĩa: chân bàn,...
Giúp mình nha bài này có trong sách giáo khoa đó!
Đầu tóc-> đầu sông
Mũi cao -> Mũi Né
Đôi mắt -> mắt mèo
VD:- Mắt người- chuyển nghĩa: Mắt na
- Mũi người- chuyển nghĩa: Mũi dao
- Tay người- chuyển nghĩa: Tay súng
Mũi : mũi kim, mũi thuyền
Sườn:sườn núi
cổ:cổ chai , cổ lọ
Phân biệt nghĩa của các từ sau ( dùng trong toán học) :
-trung điểm
-trung đoạn
-trung trực
-trung tuyến
Trung điểm là điểm nằm chính giữa đoạn thẳng, chia đoạn thẳng ra làm hai đoạn dài bằng nhau.
Trung đoạn là đoạn thẳng góc vạch từ tâm của một đa giác đều tới một cạnh của nó. Đoạn thẳng góc hạ từ đỉnh của một hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đấy.
Trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
Trung tuyến là một đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện.
bài này cx ko bt
Giải thích nghĩa của từ:
Đỏ :.......................................................
Trắng: ...............................................................
Vang:.............................................................
đỏ: màu của hoa phượng
trắng: màu của vôi
vàng: màu của nghệ
Giải thích nghĩa:
Luộc : ..........................................................................
Rang:..........................................................................
Xào:......................................................................................
Nêu nghĩa của từ:
Ghế:.........................................................................
Giường:...................................................................................
Tủ:...............................................................................
ghế :đồ dùng để ngồi
giường:đồ làm bằng gỗ ,bằng tre dùng để ngồi,để nằm
tủ:đồ dựng thường làm bàng gỗ ,hình hòm để dựng đứng ,có ngăn hoặc cửa khép kín dùng để cất, chứa quần áo ,sách vở,.v.v.
- Ghế: dùng để ngồi
- Giuờng: dùng để nằm
- Tủ: có 1 hoặc nhiều ngăn dùng để đồ, thường lằm bằng gỗ, sắt
giải nghĩa các từ ghế giường tủ bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng chất liệu công dụng
ghế: đồ dùng để ngồi còn
giường:đồ làm bằng gỗ,bằng tre dùng để nằm ,để ngồi