1) Số nguyên tử H là 8 (C3H8)
2) Đáp án A( vì C ≤ 4)
3) B
4) A (\(CH_3-CH=CH-CH_3\))
Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%
a, \(2CH_4\rightarrow C_2H_2+3H_2\) (1500 độ C, làm lạnh nhanh)
\(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_6\) (Ni, nhiệt độ)
\(C_2H_6+2Br_2\rightarrow CH_3-CHBr_2+2HBr\) (ánh sáng, nhiệt độ, 1:2)
b, \(2CH_4\rightarrow C_2H_2+3H_2\) (1500 độ C, làm lạnh nhanh)
\(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4\) (Pd/PbCO3, nhiệt độ)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(Ankan \to Ankan + Anken\\ n_X = n_{khí\ thoát\ ra} = \dfrac{3,024}{22,4} = 0,135(mol)\\ X : C_nH_{2n+2} \\ M_X = 14n + 2 = \dfrac{9,72}{0,135} = 72\\ \Rightarrow n = 5\\ CTPT : C_5H_{12}\)
\(C_4H_{10} \to H_2 + C_4H_8\\ C_4H_{10} \to CH_4 + C_3H_6\\ C_4H_{10} \to C_2H_4 + C_2H_6\\ C_4H_{10} \to C_4H_{10\ dư}\\ n_{C_4H_{10}\ ban\ đầu} = n_{H_2} + n_{CH_4} + n_{C_2H_6} + n_{C_4H_{19}\ dư} = 20(mol)\\ n_{C_4H_{10}\ dư} + 2n_{C_4H_{10}\ pư} = n_A = 35 \to n_{C_4H_{10}\ pư} = 35-20 = 15\\ H = \dfrac{15}{20}.100\% = 75\%\)
GS : nA = 1 (mol)
=> nA (pư) = 0.6 (mol)
nA (dư) = 0.4 (mol)
\(C_nH_{2n+2}\underrightarrow{t^0,xt}C_aH_{2a}+C_bH_{2b+2}\left(n=a+b\right)\)
\(M_B=2\cdot18.125=36.25\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_B=36.25\cdot\left(0.6\cdot2+0.4\right)=58\left(g\right)\)
\(BTKL:m_A=m_B=58\left(g\right)\)
\(M_A=14n+2=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow n=4\)
\(C_4H_{10}\)