1. Vì sao sau khi ăn không nên vận động?
1. Vì sao sau khi ăn không nên vận động?
* Tham khảo:
- Sau khi ăn, cơ thể cần dành thời gian để tiêu hóa thức phẩm. Khi vận động ngay sau khi ăn, cơ thể sẽ phải chuyển hướng sức mạnh và tập trung vào hoạt động vận động thay vì tiêu hóa thức ăn. Điều này có thể gây ra cảm giác khó chịu, buồn nôn, và ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa. Do đó, không nên vận động ngay sau khi ăn để đảm bảo quá trình tiêu hóa diễn ra một cách trơn tru và hiệu quả.
1. Giải thích tại sao ăn mặn thường xuyên sẽ tăng nguy cơ bị bệnh cao huyết áp?
* Tham khảo:
- Ăn mặn thường xuyên sẽ tăng nguy cơ bị bệnh cao huyết áp vì muối natri trong mặn có thể làm tăng huyết áp. Khi tiêu thụ quá nhiều muối, cơ thể sẽ giữ nước để loại bỏ muối dư thừa, điều này có thể làm tăng áp lực trong mạch máu và gây ra cao huyết áp. Ngoài ra, muối cũng có thể gây ra sự co thắt của mạch máu, làm giảm lưu lượng máu và làm tăng áp lực trong mạch máu. Do đó, ăn mặn thường xuyên có thể tăng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp.
1. Tại sao ở người bình thường khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn giữ một tỉ lệ ổn định?
*Tham khảo:
- Lượng đường trong máu được duy trì ổn định ở người bình thường nhờ vào hệ thống điều reglulation đường huyết. Khi ăn nhiều đường, cơ thể sẽ tiết ra insulin từ tuyến tụy để giúp lấy đường từ máu và chuyển hóa nó thành năng lượng hoặc lưu trữ nó dưới dạng glycogen trong gan và cơ bắp. Ngược lại, khi lượng đường trong máu giảm, cơ thể sẽ tiết ra glucagon để giúp tăng lượng đường trong máu bằng cách phân giải glycogen thành đường. Quá trình này giúp duy trì mức đường huyết ổn định trong cơ thể.
1. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
* Tham khảo:
- Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi vì nó là cơ quan cần thiết để cung cấp máu và dưỡng chất cho toàn bộ cơ thể. Tim được thiết kế để hoạt động liên tục và hiệu quả, với cơ chế tự động điều chỉnh nhịp đập và lưu lượng máu theo nhu cầu của cơ thể. Ngoài ra, tim cũng có khả năng tự phục hồi và sửa chữa các tổn thương, giúp nó duy trì hoạt động suốt đời mà không cần nghỉ ngơi lâu dài.
1. Tại sao rau tươi được đóng gói trong túi nylon có đục lỗ và để trong ngăn mát?
1. Bề mặt trao đổi khí ở động vật có những đặc điểm nào? Đặc điểm ấy có tác dụng gì?
1. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa?
tk 🥴:
Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là:
- Tiêu hóa nội bào xảy ra bên trong tế bào, thông qua quá trình phân hủy các phân tử thức ăn để cung cấp năng lượng và nguyên liệu xây dựng cho tế bào.
- Tiêu hóa ngoại bào xảy ra bên ngoài tế bào, trong các cơ quan tiêu hóa như ống tiêu hóa và túi tiêu hóa.
Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa bao gồm:
- Trong ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa diễn ra theo thứ tự, từ phân chia thức ăn đến phân huỷ và hấp thụ chất dinh dưỡng, giúp tối ưu hóa việc hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Cơ chế tiêu hóa trong ống tiêu hóa cũng giúp loại bỏ các chất độc hại và chất cặn không cần thiết khỏi cơ thể.
....
1. Tại sao thức ăn gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ càng lúc càng mạnh ở những phần của ruột non kể từ sau tá tràng? Vai trò chủ yếu của dạ dày trong sự tiêu hóa thức ăn là gì?
Ở dạ dày, thức ăn chưa được biến đổi xong về mặt hoá học.
+ Sau đoạn tá tràng, thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành những chất đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ được.
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trong đó có nhiều lông ruột, mỗi lông ruột có vô số lông cực nhỏ đã làm tăng diện tích tiếp xúc giữa niêm mạc với thức ăn lên nhiều lần.
+ Trong lông ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ và vận chuyển các chất được nhanh chóng.
tk 🥴:
Dạ dày không phải là nơi chính để thức ăn được hấp thụ mà chủ yếu là nơi để thức ăn được tiêu hóa bằng cách trộn lẫn với acid và enzym tiêu hóa. Sau đó, thức ăn tiếp tục di chuyển đến ruột non để tiếp tục quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng.
Vai trò chủ yếu của dạ dày trong sự tiêu hóa thức ăn là phân giải thức ăn và chuẩn bị nó cho quá trình tiêu hóa tiếp theo tại ruột non.
1. hoàn thành các giai đoạn của quá trình hô hấp của thực vật
nội dung | đường phân | OXH pyruvic acid và chu trình Krebs | chuỗi truyền electron |
nơi diễn ra | |||
nguyện liệu | |||
sản phẩm |
1. phân biệt 2 pha của quá trình quang hợp
nội dung | pha sáng | pha tối |
nơi thực hiện | ||
nguyên liệu | ||
điều kiện | ||
sản phẩm |