Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức . Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2 cho X tác dụng với Na dư cho số mol H2 =1/2 số mol X phản ứng . X là ?
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức . Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2 cho X tác dụng với Na dư cho số mol H2 =1/2 số mol X phản ứng . X là ?
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất A (C,H,O) có CTPT trùng voi CTĐG nhất ta thu được thể tích CO2 bằng 3/4 thể tích hơi H2O và 6/7 thể tích Oxi đã phản ứng (cùng đk). Đun nóng A (xt) được B có tỉ khối so với Nito bằng 2 và có khả năng tráng bạc xác định A và B ?
Dẫn 2,24 lít axetilen (ở đktc) lội qua 200ml dd Br2 0,8M. Tính thành phần phần trăm về khối lượng sản phẩm trong dung dịch sau phản ứng.
nC2H2 =\(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
nBr2 = 0,8*200:1000 = 0,16 (mol)
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
So sánh ta thấy: \(\dfrac{nC2H2}{1}\) =\(\dfrac{0,1}{1}\) < \(\dfrac{nBr2}{1}\) = \(\dfrac{0,16}{1}\)
⇒ C2H2 hết, Br2 dư. Tính theo C2H2
nBr2 dư = 0,16 - 0,1 = 0,06 (mol)
mBr2dư = 0,06*80 = 4,8 (g)
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
0,1 0,1 (mol)
mC2H2Br2 = 0,1*186 = 18,6 (g)
mhh = 18,6+4,8 = 23,4 (g)
%mBr2 dư = \(\dfrac{4,8}{23,4}\cdot100\%\) = 20%
%mC2H2Br2 = 100% -20% = 80%
Dẫn 3,36 lít một hiđrocacbon E vào dung dịch nước Br2 dư, thấy có 24g Br2 tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng E ở trên thì thu được 6,72 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Lập CTPT, viết CTCT của E
mấu chốt ở đây á là bạn phải tìm nE và nCO2 để tìm số C, và E Pứ được với Br2 nên có thể là ankan hoặc ankin
nE= VE:22,4 = 3,36:22,4 = 0,15(mol)
nC(E)= nCO2= 6,72:22,4 = 0,3(mol)
số C của E= nC : nE= 0,3 : 0,15 = 2
=> CT của E có thể là C2H4 hoặc C2H2
có nBr2= 0,15 = nE => Pứ có tỉ lệ 1:1 (ở đây mình chú thích thêm bằng PTHH nha
C2H4 + Br2 ----> C2H4Br2 có tỉ lệ 1:1 còn C2H2 + 2Br2 -----> C2H2Br4 có tỉ lệ 1:2)
vậy CT của hidrocacbon là C2H4
hỗn hợp X gồm axit hữu cơ có công thức RCOOH (R là gốc hidrocacbon) rượu có công thức CnH2n+1OH và este tạo ra từ axit và rượu trên. Cho m g X tác dụng với 200 ml KOH 0,5M (dư 25% so với lượng cần phản ứng), sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m g X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 và 10,8 g H2O. Xác định công thức phân tử mỗi chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 6,9g hợp chất hữu cơ X chứa cacbon, hidro và oxi ta cần dùng 10,08 lít khí oxi đo ở đktc thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2:3. Biết 1 lít hơi X ở đktc nặng 2,0535g. Tìm công thức phân tử của X
1 anken a tác dụng với hidro cho ra 1 ankan b. Xđ ctpt của b, biết rằng để đốt cháy hết b bằng 1 lượng oxi vừa đủ thì thể tích khí co2= 1/2 tổng thể ích của b và oxi
giúp mình với, please
Dùng 100ml dd Al2(SO4)3 1M và H2SO4 0,5M cho tác dụng với 400ml dd NaOH 2M được kết tủa X. Lọc X đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tìm giá trị của m
Một hỗn hợp khí X gồm 2 anen . 9,1 gam hỗn hợp X làm mất màu 40gam dd brôm trong hỗn hợpthành phần của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75% 2 anken đó là ?
giả sử CTTQ của 2 anken là CnH2n
CnH2n +Br2 --> CnH2nBr2 (1)
nBR2=0,25(mol)
theo (1): nCnH2n =nBr2=0,25(mol)
=> \(\dfrac{9,1}{14n}=0,25=>n=2,6\)
giả sử chất có PTK nhỏ là CxH2x
Chất có PTK lớn là CyH2y
=> CxH2x : C2H4
=> 25 % < %VCyH2y < 35%
=> 0,25 < VCyH2y < 0,35
Vì các khí đo pử cùng đk => tỉ lệ mol =tỉ lệ V
=> 0,25 < nCyH2y < 0,35
giả sử trong 1 mol hh có x mol CyH2y
=>nC2H4 =(1-x) (mol)
lại có : MX=9,1/0,25=36,4(g/mol)
=>28(1-x) + 14xy =36,4
=> x=\(\dfrac{0,6}{y-2}\)
=> 0,25 < \(\dfrac{0,6}{y-2}\) < 0,35
=> 3,7 < y<4,4
=> y=4
=> CyH2y : C4H8
Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam khí CO và CH4 trong bình chứa Oxi dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa . tính phần trăm theo thể tính mỗi khí ?
mik xin sửa chỗ hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}28x+16y=1,7\\x+y=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,035\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> %VCO=43,75(%)
%VCH4=56,25(%)
2CO + O2 -to-> 2CO2 (1)
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O (2)
CO2 +Ca(OH)2 --> CaCO3 +H2O (3)
nCaCO3=0,08(mol)
=>nCO2=0,08(mol)
giả sử nCO=x(mol)
nCH4=y(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28x+16y=1,7\\x+2y=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,053\left(mol\right)\\y=0,0135\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=>%VCO=79,7(%)
=>%Vch4=20,3(%)