cho 1 lượng oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ dd HCl 7,3% thu đc dd muối clorua có nồng độ 10,51%.xác định oxit của kim loại
cho 1 lượng oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ dd HCl 7,3% thu đc dd muối clorua có nồng độ 10,51%.xác định oxit của kim loại
hòa tan hoàn toàn 16g một oxit bazo bằng lượng vừa đủ 200g dd h2so4 loãng có nồng độ 9,8%.xác định công thức hóa học của oxit trên
gọi oxit cần tìm là R2Ox
ta có: mH2SO4= 200.9,8= 19,6( g)
\(\Rightarrow\) nH2SO4= \(\dfrac{19,6}{98}\)= 0,2( mol)
PTPU
R2Ox+ xH2SO4\(\rightarrow\) R2(SO4)x+ xH2O
\(\dfrac{0,2}{x}\).......0,2....................................... mol
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{0,2}{x}\).( 2MR+ 16x)= 16
\(\Leftrightarrow\) 0,4MR= 12,8x
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{MR}{x}\)= \(\dfrac{12,8}{0,4}\)= 32
ta có bảng
x | 1 | 2 | 3 |
MR | 32( loại) | 64( Cu) | 96( loại) |
\(\Rightarrow\) CTHH: CuO
không dùng thêm hóa chất nhận biết 4 hóa chất sau bacl2 na2co3 bacl2 h2 so4
BaCl2 | Na2CO3 | H2SO4 | |
BaCl2 | - | Tạo khí (1) | Tạo kết tủa (2) |
Na2CO3 | Tạo khí (1) | - | Tạo kết tủa (3) |
H2SO4 | Tạo kết tủa (2) | Tạo kết tủa (3) | - |
(1) Na2CO3 + BaCl2 ----> BaCO3 + CO2 + H2O
(2) H2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2HCl
(3) Na2CO3 + H2SO4 -----> Na2SO4 + CO2 + H2O
Cái bảng này tức là đổ BaCl2, Na2CO3 và H2SO4 vào nhau để tạo các hiện tượng khác nhau từ đó nhận biết các chất
có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch sau nacl h2 so4 cuso4 mgcl2 naoh trình bày cách nhận biết từng dung dịch mà không dùng thêm hóa chất nào
- Nhúng quỳ tím vào các lọ dung dịch trên. Nếu:
+ Quỳ tím chuyển đỏ thì lọ dung dịch cho tác dụng là H2SO4
+ Quỳ tím chuyển xanh thì lọ dung dịch cho tác dụng là NaOH
+ Quỳ tím không chuyển mà thì lọ dung dịch cho tác dụng là NaCl, CuSO4, MgCl2 (nhóm 1)
- Lấy ở mỗi lọ dung dịch trong nhóm 1 một lượng khoảng 1ml cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm. Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa thì dung dịch cho tác dụng là MgCl2 và CuSO4 (nhóm 2). Không xảy ra hiện tượng gì là NaCl. Vì:
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2↓
NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
NaOH + NaCl → X
- Lấy ở mỗi lọ dung dịch trong nhóm 2 một lượng khoảng 1ml vào 2 ống nghiệm riêng biệt. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào 2 ống nghiệm. Nếu thấy có hơi bay ra thì dung dịch cho tác dụng là MgCl2. Không xảy ra hiện tượng gì là CuSO4. Vì:
MgCl2 + H2SO4 → MgSO4 + 2HCl↑
CuSO4 + H2SO4 → X
Trích mẫu thử , lần lượt cho mẫu này phản ứng với các mẫu còn lại, kết quả thu dc theo bảng sau
NaCl | H2SO4 | CuSO4 | MgCl2 | NaOH | |
NaCl | - | - | - | - | - |
H2SO4 | - | - | - | - | - |
CuSO4 | - | - | - | - | KT |
MgCl2 | - | - | - | - | KT |
NaOH | - | - | Cu(OH)2kt | Mg(OH)2KT | - |
Kết quả | - | - | 1KT mxanh | 1KT trắng | 2KT |
Mẫu thử nào pu với các mẫu còn lại cho 1 kt xanh thì là CuSO4
Mẫu..............................................................kt trắng thì là MgCl2
.....................................................................2kt...............NaOH
CuSO4+2NaOH--->Cu(OH)2+Na2SO4
MgCl2+2NaOH--->Mg(OH)2 + 2NaCl
Lọc lấy dd Cu(OH)2 cho vào 2 dd chưa nhận biết.Nếu xuất hiện dd xanh lam thì là H2SO4 , ko có hiện tg j là NaCl
Cu(OH)2+H2SO4--->CuSO4+2H2O (dd màu xanh lam)
nếu có j sai thì bỏ qua nha ``
Chỉnh sửa tí là lọc lấy kt Cu(OH)2 chứ ko phải dd nha
cho các dd sau bị mất nhãn BaCl2 ,MgSO4,NaHCO3,Bá(HCO3)2 chỉ dùng 1 hóa chất để nhận biết
lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. cho dung dịch h2so4 vào lần lượt từng mẫu thử: - Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch là bacl2. Bacl2+ h2so4=baso4+2hcl - Nếu có hiện tượng sủi bọt khí thì là dd nahco3 h2SO4+2NAHCO3=na2so4+2h20+2co2 - nếu vừa xuất hiện kết tủa trắng vừa có hiện tượng sủi bọt khí thid dung dịch là Ba(hco3)2 Ba(hco3)2+h2so4= baso4+2co2+2h2o . KHông có hiện tượng gì thì là dung dịch mgso4
Cho hòa tan các chất vào nước , ghi nhãn đánh dấu thứ tự:
*chất nào tác dụng tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh là BaO , Na2O :
PTHH: BaO + H2O --> Ba(OH)2
Na2O + H2O--> 2NaOH
Tiếp tục cho Ba(OH)2 và NaOH PỨ với ddH2SO4 thì chất nào tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2:
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2H2O
2NaOH + H2SO4--> Na2SO4 + 2H2O
*Chất chất nào tác dụng tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ là P2O5:
P2O5 + 3H2O--> 2H3PO4
* Chất nào không tan trong nước là SiO2 , Al2O3 và MgO
Tiếp tục cho 3 chất này PỨ với dd NaOH ta thu được ở trên
Al2O3+2NaOH-->2NaAlO2+H2O.
2 chất còn lại là SiO2 và MgO không PỨ
Tiếp tục cho 2 chất PỨ với ddH3PO4, chất nào PỨ với H3PO4 là MgO còn SiO2 không PỨ
3MgO + 2H3PO4 --> 3H2O + Mg3(PO4)2
tick đúng giùm
tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ở trạng thái rắng, màu trắng gồm: Al2O3, SiO2, MgO, BaO.
Giúp mik với
Cho vào dd HCl dư thu dc SiO2 ko tan và dd AlCl3;MgCl2;BaCl2;HCl dư
Cô cạn dd rồi cho vào dd NaOH dư thu dc kết tủa Mg(OH)2 và dd NaAlO2;BaCl2;NaCl
Nung Mg(OH)2 thu dc MgO
Sục khí CO2 vào dd trên thu dc kết tủa Al(OH)3 và dd NaHCO3;BaCl2;NaCl.
Nung kết tủa Al(OH)3 thu dc Al2O3
Cho dd Na2CO3 vào dd trên thu dc kết tủa BaCO3
Nung kết tủa BaCO3 thu dc BaO
Nhận biết CH4 , C2H4
Nhận biết CH4 ,C2H4 bằng dd Br2 dư
dẫn hai chất khí CH4,C2H4 qua dd Br2 dư
hiện tượng C2H4 làm mất màu dd Br2 dư
pt:
Br2 | + | C2H4 | → | C2H4Br2 |
(dd) | (khí) | (lỏng) | ||
(nâu đỏ) | (không màu) |
|
cồn CH4 không hiện tượng có phản ứng với Br2
3Br2+CH4→3HBr+CHBr3
Nhận biết rượu và axit ( cho qtim)
Nhận biết glucozo và saccozo
Nhận biết xenlulozo , saccolozo và tinh bột
1. Rượu và ax
- nhỏ 2 dd trên lên giấy quỳ
+ quỳ tím hóa đỏ -> ax
+ không đổi màu -> rượu
Rượu và axit:
Cho cả vào quì tím
-> chuyển đỏ:axit
->Ko chuyển: rượu
Glucozo và saccozo:
Cho t/d vs AgNO3
-> TẠo kết tủa là glucozo
-> cn lại là saccozo
Nhận biết.....:
Dùng iot sẽ thấy tinh bột chuyển xanh lam
Cn lại cho vào nc
Saccarozo tan
Cn lại xenlulozo
Sục a (mol) khí CO2 vào b (mol) NaOH.Dung dịch thu được chứa muối gì ? bao nhiêu mol
Có 2 trường hợp
TH1: NaOH dư , CO2 hết
Co2 + 2NaOH--> Na2CO3 + H2O
Ta có dd thu được chứa muối Na2CO3
Ta có nNa2CO3=nCo2=a mol
Th2: Co2 dư ở PỨ 1
CO2 + 2NaOH-----> Na2CO3+ H2O(1)
Co2 + Na2CO3+ H2O--->2 NaHCO3(2)
=> dd muối thu được là NaHCO3
Ta có n Co2(2)=a-b/2 mol = nNaHCO3