Chất phóng xạ Po\(^{^{209}_{84}}\)là chất phóng xạ a.Lúc đầu poloni có khối lượng 1 kg. Khối lượng polomi còn lại sau thời gian bằng một chu kì bán rã là
A. 0,5 kg
B. 2g
C. 0,5g
D. 2 kg
Chất phóng xạ Po\(^{^{209}_{84}}\)là chất phóng xạ a.Lúc đầu poloni có khối lượng 1 kg. Khối lượng polomi còn lại sau thời gian bằng một chu kì bán rã là
A. 0,5 kg
B. 2g
C. 0,5g
D. 2 kg
Chất phóng xạ \(Po_{84}^{209}\) là chất phóng xạ a.Lúc đầu poloni có khối lượng 1 kg. Khối lượng polomi còn lại sau thời gian bằng một chu kì bán rã là
A. 0,5 kg
B. 2g
C. 0,5g
D. 2 kg
210Po là đồng vị phóng xạ a và biến đổi thành hạt nhân chỉ có chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu người ta nhập về 210g. Hỏi sau đó 276 ngày lượng chất trong mẫu còn lại khối lượng là bao nhiêu?
A. 52,5g
B. 154,5g
C. 210g
D. 207g
\(^{210}Po\) là đồng vị phóng xạ a và biến đổi thành hạt nhân chỉ có chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu người ta nhập về \(210g\). Hỏi sau đó 276 ngày lượng chất trong mẫu còn lại khối lượng là bao nhiêu?
A. 52,5g
B. 154,5g
C. 210g
D. 207g
Polimi 210Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Lúc đầu có 10g Po thì sau thời gian 69 ngày khối lượng Po còn lại là
A. 2,5g
B. 70,71g
C. 7,071g
D. 0,707g
Iot \(I^{^{135}_{53}}\)là chất phóng xạ có chu kì bán rã 8,9 ngày. Lúc đầu có 5g. Khối lượng Iot còn lại sau 12,3 ngày là
A. 1,9184 g
B. 19,184 g
C. 191,84 g
D. 0,1918 g
Cho phản ứng hạt nhân \(^{23}_{11}Na+p\rightarrow^{20}_{10}Ne+X\) trong đó X là tia
A. \(\beta^-\)
B. \(\beta^1\)
C. \(\gamma\)
D. \(a\)
Hạt nhân X kí hiệu \(^A_ZX\).
BT số khối: \(23+1=20+A\Rightarrow A=4\)
BT điện tích: \(11+1=10+Z\Rightarrow Z=2\)
\(\Rightarrow^4_2X\)
\(\Rightarrow X\) là tia \(\alpha\).
Chọn D.
Cho phản ứng hạt nhân \(Cl^{37}_{17}+X\rightarrow Ar^{^{37}_{18}}+n\) x hạt nhân nào
A. \(He^{^3_1}\)
B. \(D^{^2_1}\)
C. \(T^{^3_1}\)
D. \(H^{^1_1}\)
Bảo toàn số khối : \(37+x=1+37\Rightarrow x=1\)
Bảo toàn điện tích : \(17+y=0+18\Rightarrow y=1\)
Chọn D
Xác định ký hiệu hạt nhân nguyên tử X của phương trình: \(^{_2^4He}+^{_{13}^{27}}Al\rightarrow^{_{15}^{30}}P+X\)
A. \(n^{_0^1}\)
B. \(Na^{_{11}^{24}}\)
C. \(Na^{^{23}_{11}}\)
D. \(Ne^{^{24}_{10}}\)
Phương trình phóng xạ: \(^{_{17}^{35}Cl}+^{_Z^A}X\rightarrow n+^{37}_{18}Ar\) Trong đó Z,A là
A. Z=1; A=1
B. Z=1; A=3
C. Z=2; A=3
D. Z=2; A=4
\(^{35}_{17}Cl+^A_ZX\rightarrow n+^{37}_{18}Ar\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}35+A=1+37\\17+Z=0+18\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=3\\Z=1\end{matrix}\right.\)
Chọn B
Cho phản ứng hạt nhân \(F^{_9^{19}}\) + p \(\rightarrow O^{_8^{16}}\)+ X, X là chất nào sau đây
A. a
B. \(\beta^-\)
C. \(\beta^1\)
D. \(\gamma\)
Cho phản ứng hạt nhân F\(F_9^{19}+p\rightarrow O_8^{16}+X\), X là chất nào sau đây:
\(A.\alpha\)
Hạt nhân urani \(U^{234}_{92}\) phóng xạ cho hạt nhân con thori \(Th^{230}_{90}\) thì đó là sự phóng xạ
A. a
B. \(\beta^-\)
C. \(\beta^1\)
D. \(\gamma\)
Hạt nhân urani \(U_{92}^{234}\) phóng xạ cho hạt nhân con thori \(Th_{90}^{230}\) thì đó là sự phóng xạ
\(A.\alpha\)