Cho hai gương M,N và hai điểm A,B .Hãy vẽ các tia xuất phát từA phản xạ lần lượt trên 2 gương rồi đến B trên 2 trường hợp
a,Đến gương M trước
b,Đến gương N trước
Cho hai gương M,N và hai điểm A,B .Hãy vẽ các tia xuất phát từA phản xạ lần lượt trên 2 gương rồi đến B trên 2 trường hợp
a,Đến gương M trước
b,Đến gương N trước
nó bị ngược bạn dùng paint quay lại nha
Trong sóng âm, tại sao V rắn> V lỏng>V khỉ vậy ạ?
Vì tốc độ truyền âm trong môi trường phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ phân tử của môi trường đó.
Mật độ phân tử của chất rắn > chất lỏng > chất khí
Nên suy ra \(v_{rắn} >v_{lỏng}>v_{khí}\)
Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s.
B. 50 cm/s.
C. 40 cm/s
D. . 4 m/s
Đặt điện áp xoay chiều u=\(U_ocos\omega t\) có \(U_o\) không đỏi và \(\omega\) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi \(\omega\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi \(\omega=\omega_1\) bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi \(\omega=\omega_2\) . Hiệu thức đúng là:
A. \(\omega_1.\omega_2=\dfrac{1}{\sqrt{LC}}\) B. \(\omega_1+\omega_2=\dfrac{2}{LC}\) C. \(\omega_1.\omega_2=\dfrac{1}{LC}\) D. \(\omega_1+\omega_2=\dfrac{2}{\sqrt{LC}}\)
Ai giúp mình đi ạ!
Cường độ dòng hiệu dụng: \(I=\dfrac{U}{Z}\)
Ta có: \(I_1=I_2\)
\(\Rightarrow \dfrac{U}{Z_1}=\dfrac{U}{Z_2}\)
\(\Rightarrow Z_1=Z_2\)
\(\Rightarrow \sqrt{R^2+(Z_{L1}-Z_{C1})^2}=\Rightarrow \sqrt{R^2+(Z_{L2}-Z_{C2})^2}\)
\(\Rightarrow Z_{L1}-Z_{C1}=Z_{C2}-Z_{L2}\)
\(\Rightarrow Z_{L1}+Z_{L2}=Z_{C1}+Z_{C2}\)
\(\Rightarrow \omega_1.L+\omega_2.L=\dfrac{1}{\omega_1C}+\dfrac{1}{\omega_2C}\)
\(\Rightarrow (\omega_1+\omega_2)L=\dfrac{1}{C}.\dfrac{\omega_1+\omega_2}{\omega_1.\omega_2}\)
\(\Rightarrow \omega_1.\omega_2=\dfrac{1}{LC}\)
Chọn C
máy biến áp là thiết bị gì?
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng didenj xoay chiều.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
Mạch dao động không tắt dần là gì? Và năng lượng của mạch dao động không tắt dần
Bạn tham khảo ở đây nhé Sự biến thiên điện tích, điện áp và dòng điện trong mạch LC | Học trực tuyến
Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai chất điểm nằm trên đường thẳng O và vuông góc với Ox. Hai chất điểm dao động với cùng biên độ, chu kì dao động của chúng lần lượt là T1 = 0,6 s và T2 = 1,8 s. Tại t = 0, hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu, kể từ t = 0, hình chiếu của hai chất điểm trên Ox gặp nhau?
\(\omega_1=\frac{2\pi}{T_1}=\frac{10\pi}{3}\); \(\omega_2=\frac{2\pi}{T_2}=\frac{10\pi}{9}\)
\(\varphi_2=\omega_2t;\omega_1t=\pi-\varphi_2\)
\(\Rightarrow t=\frac{\pi}{\omega_1+\omega_2}=0,225\left(s\right)\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng người ta dùng 2 khe cách nhau 0,5mm, màn hứng vân giao thoa đặt cách 2 khe một khoảng là 2m.
1, Xác định chiều rộng của phổ vân giao thoa từ vân ánh sáng bậc 2 của ánh sáng đỏ có λ1 = 0,76 πm đến vân sáng bậc 4 của ánh sáng lục có λ2=0,50πm về hai phía so với vân sáng chính giữa.
2, Tại vị trí có vân sáng bậc 5 của ánh sáng lục còn có vân sáng hay vân tối của những ánh sáng đơn sắc nào ?
3, Tính bề rộng của quang phổ bậc 2 thu được trên màn.
@Trần Hoàng Nghĩa @Tuyết Nhi Melody @Bình Trần Thị @Tuấn Anh Phan Nguyễn @shin cau be but chi,....
Mấy thánh này mk nghe danh có thể làm được vật lý 12 , mong mấy bác giúp giùm ạ =))
1/ Vị trí vân sáng bậc 2 của ánh sáng đỏ là:
\(x_{2\left(đ\right)}=k\dfrac{\lambda_đD}{a}=2.\dfrac{0,76.10^{-6}.2}{0,5.10^{-3}}=6,08.10^{-3}\left(m\right)\)
Vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng lục là:
\(x_{4\left(l\right)}=k.\dfrac{\lambda_l.D}{a}=4.\dfrac{0,5.10^{-6}.2}{0,5.10^{-3}}=8.10^{-3}\left(m\right)\)
Chiều rộng của phổ vân giao thoa từ vân ánh sáng bậc 2 của ánh sáng đỏ có λ1 = 0,76 πm đến vân sáng bậc 4 của ánh sáng lục có λ2=0,50πm là:
\(x_{4\left(l\right)}-x_{2\left(đ\right)}=8.10^{-3}-6,08.10^{-3}=1,92.10^{-3}\left(m\right)=1,92\left(mm\right)\)
2/ Vị trí của vân sáng bậc 5 của ánh sáng lục là:
\(x_{5\left(l\right)}=k.\dfrac{\lambda_l.D}{a}=5.\dfrac{0,5.10^{-6}.2}{0,5.10^{-3}}=10.10^{-3}\left(m\right)\)
Ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại vị trí \(x_{5\left(l\right)}\):
Ta có: \(\lambda=\dfrac{a.x_{5\left(l\right)}}{kD}=\dfrac{0,5.10^{-3}.0,01}{k.2}=\dfrac{2,5.10^{-6}}{k}\)
Mà ta có: \(\lambda_l\le\lambda\le\lambda_đ\)
\(\Leftrightarrow0,5.10^{-6}\le\dfrac{2,5.10^{-6}}{k}\le0,76.10^{-6}\)
\(\Leftrightarrow5\ge k\ge3,29\)
\(\Rightarrow k=4;5\)
Tương tự cho vân tối.
3/ Bề rộng của quang phổ bậc 2 thu được là:
\(\Delta x_2=x_{2\left(đ\right)}-x_{2\left(l\right)}=k.\dfrac{\lambda_đ.D}{a}-k.\dfrac{\lambda_l.D}{a}=2.\dfrac{0,76.10^{-6}.2}{0,5.10^{-3}}-2.\dfrac{0,5.10^{-6}.2}{0,5.10^{-3}}=2,08.10^{-3}\left(m\right)=2,08\left(mm\right)\)
PS: Câu 3 tính bề rộng quang phổ bác không cho bước sóng của ánh sáng tím nên t tính từ đỏ tới lục thôi nhé. Sai bác chịu t vô tội.
thôi đừng dụ nữa chế ko ai ngu mak trl mô bài này trên internet có rùi nha
Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng 91 m thì phải
A. tăng điện dung của tụ thêm 3,3 pF.
B. tăng điện dung của tụ thêm 303,3 pF.
C. tăng điện dung của tụ thêm 6,7 pF.
D. tăng điện dung của tụ thêm 306,7 pF
\(\lambda = cT= c.2\pi.\sqrt{LC}\)
=> \(L = \frac{\lambda_1 ^2}{c^2.4\pi^2.C_1} = 7,6 \mu H.\)
Do L không đổi nên để thu được sóng 91 m thì
\(C_2 = \frac{\lambda_2 ^2}{c^2.4\pi^2.L} = 306,7 pF.\)
=> Tăng thêm điện dung của tụ thêm \(306,7-300= 6,7pF.\)
Chọn đáp án.C.
Từ công thức :λ =2IIc =>C =
=>C = λ2
=> =
=
=>C ' =
C =306,7(pF)
Vậy phải tăng điện dung của tụ thêm :
∆C = c’ –c = 6,7PF
=> Đáp án C.
Trong mạch dao động lí tưởng có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là qo và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là I0 . Khi dòng điện qua cuộn cảm bằng Io/n ( với n>1) thì điện tích của tụ có độ lớn là :