Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng với nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, MgO
B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, Fe, Zn, Mg
D. Cu, FeO, ZnO,Mg
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng với nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, MgO
B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, Fe, Zn, Mg
D. Cu, FeO, ZnO,Mg
25/ Cho 1,75g hh gồm 3 KL Fe,Al,Zn tan hết trg dd HCl thì thu đc 0,56 lít khí (đkc) và dd X. Cô cạn X thu đc m(g) muối. m có giá trị là bao nhiêu ?
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{Cl}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Cl}=0,05.35,5=1,775(g)\\ \Rightarrow m_{muối}=1,775+1,75=3,525(g)\)
2.4/ Ngâm 1 đinh sắt sạch trg 200ml dd CuSO4. Sau phản ứng lấy đinh sắt ra có Cu tạo thành bám vào, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh tăng thêm 0,8g. Nồng độ mol/lít của dd CuSO4 trước phản ứng và lượng Cu bám vào đinh sắt là bao nhiêu ?
2.3/ Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là bao nhiêu
Bảo toàn e :
\(3nFe=nNO2+3nNO\)
\(\Rightarrow nFe=0,03\)
\(\Rightarrow mFe=1,68\)
Vậy : \(klg\) \(Fe\) bị hòa tan là : \(1,68g\)
Cho một thanh Z có khối lượng m gam tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M, sau thí nghiệm lấy thanh kẽm ra sấy khô, đem cân thấy khối lượng là 1,05m gam. Tính giá trị m gam
đốt cháy 10 gam 1 kim loại thu được 12,46 gam 1 oxit tác dụng với mdd h2so4 9,8% . tìm mdd h2so4
Cho 5,4 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với clo dư thu được 15,95 g hỗn hợp muối . Hai kim loại đó là
Gọi nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp đó là R
\(BTNT\left(R\right):n_R=n_{RCl}\\ \Rightarrow\dfrac{5,4}{R}=\dfrac{15,95}{R+35,5}\\ \Rightarrow R=18,17\)
=> 2 kim loại cần tìm là Li và Na
Cho 108.8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; FeO và Fe3O4 tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Giá trị của m là?
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{50,8}{127}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:n_{FeCl_3}=x\left(mol\right)\\ BTNT\left(Cl\right):n_{HCl}=0,4.2+x.3=0,8+3x\left(mol\right)\\BTNT\left(H\right):n_{H_2O}.2=n_{HCl}.1\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,4+1,5x\left(mol\right)\\BTKL:m_X+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}\\\Rightarrow108,8+\left(0,8+3x\right).36,5=50,8+162,5x+\left(0,4+1,5x\right).18\\ \Rightarrow x=1\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=1.162,5=162,5\left(g\right)\)
1.3 Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Fe mạ Zn tiếp xúc với dung dịch HCl B. Thép để trong không khí ẩm
C. Fe mạ Zn tiếp xúc với dung dịch NaCl D. Fe nguyên chất để trong không khí ẩm.
1.3 Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A.Fe mạ Zn tiếp xúc với dung dịch HCl B. Thép để trong không khí ẩm
C. Fe mạ Zn tiếp xúc với dung dịch NaCl D. Fe nguyên chất để trong không khí ẩm.
12. Để thép không bị phá hủy, ta không dùng cách nào sau đây?
A. Dùng dầu mỡ bôi lên bề mặt thép B. Sơn phủ lên bề mặt thép
C. Gắn lá thiếc lên thép. D. Gắn lá nhôm lên thép
12. Để thép không bị phá hủy, ta không dùng cách nào sau đây?
A. Dùng dầu mỡ bôi lên bề mặt thép B. Sơn phủ lên bề mặt thép
C. Gắn lá thiếc lên thép. D. Gắn lá nhôm lên thép