Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
CuSO4 → KL pư hết.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ m = 65a + 56b (1)
BT e, có: 2a + 2b = 2nCu ⇒ nCu = a + b (mol) ⇒ m = 64(a + b) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 65a + 56b = 64a + 64b
⇒ a = 8b
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{65a}{65a+56b}.100\%=\dfrac{65.8b}{65.8b+56b}.100\%\approx90,28\%\)
Gọi nZn = a; nFe = b thì nCu = a + b
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b)
=> a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
%mZn = 65.8b / 65.8b + 56b . 100% = 90,27%
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong 150 gam dung dịch chứa 1,32 mol HNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,12 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau gồm CO2, N2O và đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z, thu được 2,16 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,98
B. 1,54
C. 2,21
D. 3,12
số gam na vào 45,6g nước được dung dịch có nồng độ 16%
\(Đặt:m=m_{Na}\left(m>0\right)\\2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ C\%_{ddNaOH}=16\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{40}{23}m}{m+45,6}.100\%=16\%\\ \Leftrightarrow m\approx4,620264317\left(g\right)=m_{Na}\)
Khi cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra:
A. Ăn mòn hóa học B. Ăn mòn điện hóa
C. Ăn mòn hóa học và điện hóa D. Sự thụ động hóa
Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Hòa tan hoàn toàn 52 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn trong dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 119,45 gam muối và V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 17,92 lít. B. 22,4 lit. C. 21,28 lít. D. 26,28 lít.
\(n_{HCl}=n_{Cl}=\dfrac{119,45-52}{35,5}=1,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,95\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2}=0,95.22,4=21,28\left(l\right)\)
Chọn C
Hòa tan hết 2,24 gam Fe bằng 5 ml dung dich H2SO4 đặc, nóng 10M (sản phẩm khử duy nhất là SO2). Khối lượng muối sunfat tạo thành là?
Giải thích các bước giải:
2Fe+6H2SO4→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O2Fe+6H2SO4→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
nSO2=32nFe=0,06molnSO2=32nFe=0,06mol
⇒VSO2=0,06.22,4=1,344(l)
Cho phương trình hoá học của phản ứng sau Fe+CuSO4->FeSO4+Cu Phát biểu nào sau đây đúng A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+ B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe C. Ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+ D. Kim loại Cu khử được ion Fe2+
Cho các tính chất sau (1) Tính chất vật lí (2) Tính chất hoá học (3) Tính chất cơ học Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự A. (1) B. (2) và (3) C. (2) D. (1) và (3)
#1 - Giải Hóa trong tháng cô hồn
Chuyên đề: Điện phân
Hòa tan a mol hỗn hợp $CuSO_4$ và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 16,68 gam thì thu được dung dịch Y (không còn màu xanh) và có 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí $H_2$ (đktc). (bỏ qua sự hòa tan khí ở trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của a là?
Chắc hỏng có quà gì đâu nghèo lắm còn có 19 coin ai tài trợ thì tài trợ đi nha .-.