Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + H2SO4 ---> Al2 (SO4)3 + H2O
- Al + HCl ---> AlCl3+ H2
Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + H2SO4 ---> Al2 (SO4)3 + H2O
- Al + HCl ---> AlCl3+ H2
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + H2SO4 -->AI2(SO4)3+3H2O
Al + HCl ---> 2AICI3+3H2\(\uparrow\)
Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2 (SO4)3 + 3H2O
- 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3+ 3H2
Hòa tan 19,5 kẽm bằng dung dịch axit clohidric
a) thể tích khí H2 sinh ra (Đktc) ?
b) nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt ?
a)Zn + 2HCL = ZnCl2 + H2
nZn = 19,5 : 65=0,3 (mol)
Theo PTPU:nH2=nZn=0,3(mol)
=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)
b) 3H2 + Fe2O3 = 2Fe + 3H2O
Theo PTPU:nFe=2/3.nH2=2/3.0,3=0,2(mol)
=>mFe=0,2.56=11,2(g)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
3H2 + Fe2O3 -to-> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo các PTHH và đb, ta có:
\(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Zn\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\)
a) Thể tích H2 sinh ra (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Ta có:
\(n_{Fe_2O_3\left(2\right)}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ:
\(\dfrac{0,3}{3}=0,1< \dfrac{0,12}{1}=0,12\)
=> H2 hết, Fe2O3 dư nên tính theo \(n_{H_2}\)
=> \(n_{Fe\left(2\right)}=n_{H_2\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\)
b) Khối lượng Fe thu được:
\(m_{Fe\left(2\right)}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Hãy tính thể tích 4g khí 02 ở điều kiện tiêu chuẩn
các thầy cô ơi giúp em với ạ
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 4 khí riêng biệt:
H2S, SO2, HCl, CO2
- Trích các khí trên thành mẫu thử nhỏ
- Dẫn lần lượt qua dung dịch Brom
+ Mẫu thử làm nhạt màu nước Brom là SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O--->2HBr+H_2SO_4\)
+ Mẫu thử làm nhạt màu Brom và có xuất hiện kết tủa vàng là H2S
\(H_2S+Br_2--->S+2HBr\uparrow\)
+ Không có hiện tượng gì là CO2, HCl
- Cho giấy quỳ ẩm vào 2 mẫu thử còn lại
+ Qùy ẩm hóa đỏ là HCl
+ Không có hiện tượng gì là CO2
x:y = 4,8/12 : 1,2/1 = 0,4 : 1,2
Em không hiểu làm thế nào mới ra được số tự nhiên ạ
Có thể dùng máy tính bỏ túi đối với hai số thì cho tỉ lệ số nguyên rồi.
Trong trường hợp 3 số thì đặt số nhỏ nhất là 1 rồi tính tỉ lệ của các số còn lại theo tam suất, tương tự kết cho chưa là số nguyên thì tiếp tục đặt 2,3,4,... (mình thường làm như vậy) không biết có phải là cách tối ưu không. :))
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,4}{1,2}=\dfrac{1}{3}\)
Các cậu trả lời hộ tớ gấp nhé!
SO2 + AgNO3------> .....
HCl + NaHCl3-----> .....
HCl + FeS-----> ......
C.ơn các bạn nhiều ^^
em ko biet 2 pt dau nhung em biet pt cuoi
HCl + FeS \(\rightarrow\) H2S + FeCl2
Cho 17,6g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 8,96(l) khí SO2 ở đktc. Dẫn toàn bộ SO2 vào 200ml dd NaOH 3M thu được dd Y.
a. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch Y
Theo các bạn, trái tim có màu gì ? Hiện tượng nào đã khiến nó đánh lừa bộ não của người xem ?
Cau 1: hoa tan 4g NaOH vao 200ml nuoc. Tinh nong do mol/l cua dd thu duoc. Tinh nong do % cua dd thu dc. Tinh do pH cua dd thu dc. Cho 100ml dd thu dc o tren tac dung voi 100ml dd CuSO4 1M. Tinh k.luong ket tua thu dc
Cau2: dot chay 600g 1 mau than da chua tap chat khong chay thu dc 1met khoi khi CO2(dktc). Tinh % ve k.luong cacbon trong than
Cau3: de dieu che 500g TNT can dung bao nhieu gam toluen biet hieu suat phan ung la 90%
Cau4: cho 6g axit axetit tac dung 1 luong du ancol etilit co H2SO4 dac lm xuc tac. Tinh k.luong este thu dc biet hieu suat la 65%
Khử 16gam đông (¶) oxit bằng khí hiđro.Hãy
a/Tính số gam đồng thu được sau phản ứng
b/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
c/Nếu dùng 6,72 lít khí hiđro (đktc) để khử lượng đồng (¶) oxi trên thì chất dư sau phản ứng? (cho Cu=64,H=1,O=16)