Giải giúp e bài 4 ạ. E sắp thi rồi. Làm ơn giúp em giải cụ thể ạ. Tự luận ạ. E cảm ơn
Giải giúp e bài 4 ạ. E sắp thi rồi. Làm ơn giúp em giải cụ thể ạ. Tự luận ạ. E cảm ơn
tự chép đi. thế thì tự đi mà trả lời
đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH4,C3H6,C4H10 thu đc 4,14g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị là
có 2 bài này tương tự tham khao nha
http://123link.pw/daKBFUYP
Hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit axetic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,24. B. 4,52. C. 5,08. D. 4,36.
Dùng số đếm, gạch đi một chất, ví dụ gạch glixerrol là được.
đáp án B
1 .Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
Theo đầu bài có tỉ lệ:
\(\frac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O_{ }}}=\frac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}=\frac{136+18n}{19,11}=\frac{18n}{4}\)
Giải ra ta được n = 2
Vậy CTHH là : CaSO4 . 2H2O
Để Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất X có chứa các nguyên tố C H O cần dùng 6,72 lít khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là Vco2:Vh2o= 2:3 tìm công thức phân tử của X biết 1 gam chất X chiếm thể tích 0,487 lít điều kiện tiêu chuẩn
câu 1
cho 3,36 lít khí hỗn hợp gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch đựng nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) viết pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các khí hổn hợp
c) nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí?
CÂU 2
X là hỗn hợp gồm metan và etilen. dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8gam brom tham gia phản ứng. khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (hay Cả(OH)2) thấy có 15 gam kết tủa
a) viết các pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các chất trong X
CÂU 3
Khi lên men glucozo , người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 đo ở đk tiêu chuẩn
a) tính khối lượng rượu etilic tạo ra sau khi lên men
b) tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu xuất lên men là 80%
LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO THÌ GIÚP MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH THI RỒI!!!!!
1.Khí thoát ra là CH4 nCH4=0,1 mol mà tổng n khí=0,15 mol
=>nC2H2=0,05 mol
C2H2+2Br2 =>C2H2Br4
%VCH4=0,1/0,15.100%=66,67%
%VC2H2=33,33%
CH4+2O2=>CO2+2H2O
C2H2+5/2O2=>2CO2+H2O
Tổng mol O2=0,1.2+0,05.2,5=0,325 mol
=>VO2=0,325.22,4=7,28l
=>Vkk=7,28/20%=36,4lít
2.
C2H2 +2Br2=>C2H2Br4
0,025 mol<=0,05 mol
CH4+2O2=>CO2+2H2O
nCaCO3=nCO2=0,15 mol=>nCH4=0,15 mol
nBr2=8/160=0,05 mol=>nC2H2=0,025 mol
%VCH4=0,15/0,175.100%=85,71%
%VC2H2=14,29%
3.
nCO2=11,2/22,4=0,5 mol
C6H12O6=>2C2H5OH +2CO2
0,25 mol<=0,5 mol<=0,5 mol
mC2H5OH=0,5.46=23g
nC6H12O6=(0,5/2)/80%=0,3125 mol
=>m glucozo bđ=0,3125.180=56,25g
15,68 l hỗn hợp gồm 2 khí \(CO\) và \(CO_2\) ở đktc có k/lg là 27,6 g. Tíh thàh phần % theo k/lg mỗi khí trog hỗn hợp.
Hỗn hợp khí gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}CO:a\left(mol\right)\\CO_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n hỗn hợp (đktc) = \dfrac{15,68}{22,4}=0,7(mol)\)
\(=>a+b=0,7\) \((I)\)
Theo đề, khối lượng của hỗn hợp là 27,6 gam
\(=>28a+44b=27,6\)\((II)\)
Từ (I) và (II), ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,7\\28a+44b=27,6\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
\(=>mCO=5,6\left(g\right)\)
\(=>\%mCO=\dfrac{5,6.100}{27,6}=20,29\%\)
\(=>\%mCO_2=79,71\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 8g hỗn hợp khí gồm c2h4 và c2h2 cần dùng 25.6g khí o2. Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
một muối ngậm nước có ct là CaSO4 . nH2O . biết 19,11 g mẫu chất có chứa4g nước . xác định ct phân tử của muối ngậm nc trên
mCaSO4=19,11-4=15,11g
=>nCaSO4=15,11/136(mol)
nH2O=4/18 (mol)
Công thức là CaSO4:nH2O
=>1:n=nCaSO4:nH2O=1:2
=> CaSO4.2H2O
bài 1 : Hỗn hợp gồm CuO, MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2( M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4g A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hòa tan hết B cầm 40ml dd HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất . Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Tính giá trị V và tên kim loại M là
Các phương trình phản ứng xảy ra:
(1) Cu0 + H2 --> Cu + H20
a(mol) a
(2) M0 + H2 --> M +H20
2a(mol) 2a
(3) 3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(N03)2 + 2NO + 4H2O
a 8a/3 2a/3
(4) 3M + 8HNO3 --> 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2a 16a/3 4a/3
Theo đề bài ta có: mA = a.Mcuo +2a. Mmo
mA= 80a+ (M+16).a= (96+M).a = 2,4 (1)
Số mol của HNO3 = 40.2,5/1000= 0,1 mol
suy ra: 8a/3 + 16a/3 = 0,1 => a= 1/80 mol (2)
Thay (2) vào (1) ta tính được M= 96
Số mol khí NO tạo ra: n= 2a/3 + 4a/3 =0,025 mol
Thể tích khí NO: V= 0,025 . 22,4= 0,56 l