1. Biểu đồ hình bên thuộc môi kiểu trường nào của đới ôn hòa?
A.Môi trường ôn đới hải dương.
B.Môi trường Địa Trung Hải.
C.Môi trường ôn đới lục địa.
D.Môi trường hoang mạc
1. Biểu đồ hình bên thuộc môi kiểu trường nào của đới ôn hòa?
A.Môi trường ôn đới hải dương.
B.Môi trường Địa Trung Hải.
C.Môi trường ôn đới lục địa.
D.Môi trường hoang mạc
Câu 21: Lượng mưa trên 2000mm là môi trườngnào?
A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới ẩm.
C. Hoang mạc. D. Xích đạo ẩm.
Câu 22: Dòng biển lạnh chạy dọc theo bờ tây bắc của châu Phi là
A. Ca-na-ri. B. Mũi kim.
C. Ghi-nê. D.Mô-dăm-bích.
Câu 23: Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu lục nào?
A. Á, Âu. B. Mĩ, Đại Dương.
C.Á, Mĩ. D. Âu, Mĩ.
Câu 24: Đặc điểm khí hậu của châu Phi
A. Nóng, ẩm. B. Nóng, khô.
C. Lạnh, ẩm. D. Khô, lạnh.
Câu 25: Nhiệt độ trung bình năm ở châu Phi trên
A. 150C. B. 200C.
C. 250C. D. 300C.
Câu 26: Môi trường tự nhiên nào sau đây không có ở châu Phi?
A. Địa trung hải. B. Cận nhiệt đới ẩm.
C. Ôn đới hải dương. D. Xích đạo ẩm.
Câu 27: Thảm thực vật đặc trưng của môi trường Địa trung hải ở châu Phi là
A. rừng lá kim và rừng thưa. B. rừng thưa và xavan.
C. rừng cây bụi lá cứng. D. rừng lá rộng và rừng hỗn giao.
Câu 28: Dãy núi Át-Lát của châu Phi phân bố ở
A. Trung Phi. B. Nam Phi.
C. Tây Phi. D. Bắc Phi.
Câu 29:“Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xa van cây bụi” là đặc điểm của môi trường nào?
A. Hoang mạc. B. Địa trung hải.
C. Nhiệt đới. D. Xích đạo ẩm.
Câu30: Mũi kim là dòng biển nóng phân bố ở đâu?
A. Bắc Phi. B. Trung Phi.
C. Nam Phi. D. Tây Phi
Ý nào sau đây không phải là sự khác nhau giữa lục địa và châu lục?
A.
Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh.
B.
Lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên, châu lục mang ý nghĩa về lịch sử, kinh tế, chính trị.
C.
Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông (km²) có biển và đại dương bao quanh.
D.
Có biển và đại dương bao quanh.
19
Đặc điểm khí hậu nào của môi trường đới lạnh giống với môi trường hoang mạc?
A.
Lượng mưa thấp, chủ yếu là ở dạng băng tuyết.
B.
Nhiệt độ trung bình năm cao, từ 20°C trở lên.
C.
Khí hậu khắc nghiệt, khô hạn.
D.
Mưa nhiều vào thu đông.
7
Khí hậu và thực vật vùng núi chủ yếu thay đổi theo
A.
tính chất đất.
B.
mùa và vĩ độ.
C.
độ cao và hướng sườn.
D.
sự phát triển kinh tế.
8
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu hoang mạc?
A.
Hết sức khô hạn, khắc nghiệt.
B.
Lượng mưa trong năm rất thấp.
C.
Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
D.
Có sự phân hóa thành 4 mùa rõ rệt.
9
Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh?
A.
Lượng mưa trung bình năm thấp.
B.
Mùa đông dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2-3 tháng.
C.
Nhiệt độ tháng cao nhất có thể đạt 20°C.
D.
Nhiệt độ luôn dưới -10°C.
10
Để thích nghi với khí hậu giá rét ở vùng đới lạnh, gấu Bắc Cực có đặc tính là
A.
ngủ đông.
B.
chỉ hoạt động vào ban đêm.
C.
di cư vào mùa đông.
D.
bộ lông không thấm nước.
11
Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm của môi trường xích đạo ở châu Phi?
A.
Thực, động vật nghèo nàn.
B.
Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm.
C.
Thảm thực vật đặc trưng là rừng rậm xanh quanh năm.
D.
Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
12
Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?
A.
Do Trái Đất đang nóng lên.
B.
Do nước biển dâng cao.
C.
Do con người dùng tàu phá băng.
D.
Do ô nhiễm môi trường nước.
13
Đâu không phải là nguyên nhân chính khiến khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất thế giới?
A.
Địa hình thấp, chủ yếu là đồng bằng.
B.
Lãnh thổ có kích thước lớn, dạng hình khối.
C.
Địa hình cao, bờ biển ít bị chia cắt.
D.
Chịu ảnh hưởng của áp cao chí tuyến và các dòng biển lạnh.
Câu 3. Đâu không phải là kiểu môi trường thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. Môi trường ôn đới lục địa.
Câu 8: Dựa vào lược đồ kinh tế châu Phi hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều ở đâu?
A. Các nước phía Tây và phía Đông châu Phi.
B. Các nước phía Tây và phía Nam châu Phi.
C. Các nước phía Nam và phía Đông châu Phi.
D. Các nước phía Nam và phía Bắc châu Phi.
Cà phê là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở các nước phía Tây và phía Đông châu Phi.
Chọn A
Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đới
A. môi trường đới nóng
B. môi trường đới lạnh
C. môi trường ôn hòa
D. môi trường nóng và đới lạnh
Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?
A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắng
B. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắng
C. Sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên tới độ cao hơn sườn khuất nắng
D. Hai sườn đều có sự phát triển như nhau
Câu 10: Ở vùng núi khí hậu và nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi khí hậu theo độ cao
A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
B. Càng lên cao không khí càng loãng.
C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng
D. Càng lên cao lượng oxi trong không khí càng ít.
Câu 11: Ở đới nóng lên đến độ cao nào của núi sẽ có băng tuyết?
A. 3000m.
B. 4000m.
C. 5500m.
D. 6500m.
Câu 12 : Diên tích của biển và đại dương gấp bao nhiêu lần diện tích các lục địa
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 3,5 lần.
D. 2,3 lần
Câu 13: Đại duong nào rộng lớn nhất thế giới
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ân Độ Dương
D. Bắc Băng Duong
Câu 14 : Đâu không phải là vai trò của biển và đại dương
A. nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển
B. là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật
C. cung cấp muối, giao thông, du lịch...
D. cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của con người
Bài 7. Thành phần nhân văn của môi trường
Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng.
A. Một tháp dân số
B. Một biểu đồ dân số
C. Một đường thẳng
D. Một vòng tròn
Câu 2: Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ
A. 0-14 tuổi
B. 0-15 tuổi
C. 0-16 tuổi
D. 0-18 tuổi
Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
A. Trước Công Nguyên
B. Từ thế kỉ XVIII- thế kỉ XIX
C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX
D. Từ thế kỷ XX – đến nay.
Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
A. Mỹ
B. Nhật
C. Ấn Độ
D. Trung Quốc.
Câu 5: Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất
A. Châu Mĩ
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Đại Dương.
Câu 6: Dự đoán đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:
A. 7,9 tỉ người.
B. 8,9 tỉ người.
C. 10 tỉ người.
D. 12 tỉ người.
Câu 7: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?
A. Đều
B. Không đều
C. Tất cả mọi nơi đều đông đúc
D. Giống nhau ở mọi nơi.
Câu 8: Dân cư đông đúc ở những nơi nào?
A. Nông thôn
B. Đồi núi
C. Nội địa
D. Đồng bằng, ven biển
Câu 9: Trên thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
A. Hai loại hình
B. Ba loại hình
C. Bốn loại hình
D. Năm loại hình.
Câu 10: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:
A. Sản xuất công nghiệp
B. Phát triển dịch vụ
C. Sản xuất nông nghiệp
D. Thương mai, du lịch
Câu 11: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:
A. 5 triệu người
B. 8 triệu người
C. 10 triệu người
D. 15 triệu người.
Câu 12: Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào?
A. Thời Cổ đại.
B. Thế kỉ XIX.
C. Thế kỉ XX.
D. Thế kỉ XV.
Câu 13: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Câu 14: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.
Câu 15: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Ách tắc giao thông đô thị.
C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm môi trường đới ôn hòa.
Nguyên nhân: Do các khói bụi từ các nhà máy, xí nghiệp và phương tiện giao thông thải ra bầu khí quyển
Hậu quả: Tạo nên mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất nóng lên, băng ở hai cực tan ra làm cho mực nước biển và đại dương dâng cao
Tham khảo :
Nguyên nhân: Do các khói bụi từ các nhà máy, xí nghiệp và phương tiện giao thông thải ra bầu khí quyển
Hậu quả: Tạo nên mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất nóng lên, băng ở hai cực tan ra làm cho mực nước biển và đại dương dâng cao
Nguyên nhân: Do các khói bụi từ các nhà máy, xí nghiệp và phương tiện giao thông thải ra bầu khí quyển
Hậu quả: Tạo nên mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất nóng lên, băng ở hai cực tan ra làm cho mực nước biển và đại dương dâng cao
- Đặc điểm khí hậu một số môi trường qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
Em tham khảo :
Môi trường xích đạo ẩm :
Nóng ẩm quanh năm
Biên độ nhiệt nhỏ
Lương mưa to: 500-1500mm/năm
Môi trường nhiệt đới :
Nhiệt độ cao quanh năm (>20 độ)
Trong năm có 1 thời kì khô hạn.
Môi trường xích đạo ẩm :
Nóng ẩm quanh năm
Biên độ nhiệt nhỏ
Lương mưa to: 500-1500mm/năm
Môi trường nhiệt đới :
Nhiệt độ cao quanh năm (>20 độ)
Trong năm có 1 thời kì khô hạn.
- Nguyên nhân sự phân bố các hoang mạc trên thế giới.
Nguyên nhân : Khu vực chí tuyến là nơi áp cao có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang mạc
tham khảo:
Nguyên nhân : Khu vực chí tuyến là nơi áp cao có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang mạc