Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự:
- Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.
- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa
Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự:
- Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.
- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa
các cao nhân cho em hỏi với ạ. đề xuất giải pháp khắc phục vấn đề già hóa dân số ở châu âu. mai em thi òi T.T
- Hậu quả : Tỷ lệ người già sống thọ ngày càng tăng, ảnh hưởng tiêu cực tới tỷ lệ lao động trên thế giới trong khi tỷ lệ sinh sản tự nhiên ở những nước phát triển chưa được cải thiện, chi phí ngân sách phục vụ cho an sinh xã hội của các quốc gia tăng lên đáng kể.
- Biện pháp khắc phục : Mặc dù nâng cao tuổi thọ của con người là mục tiêu mang tính nhân văn của tất cả các quốc gia trên thế giới, nhưng để khắc phục được những hậu quả bất lợi của việc già hóa dân số thế giới, các quốc gia có tỷ lệ sinh sản tự nhiên thấp phải có những chính sách hợp lý (có thể nâng lên thành luật) để khuyến khích các cặp vợ chồng sinh nhiều con, nhưng vẫn không ảnh hưởng tới nhu cầu hưởng thụ cuộc sống của họ, chăm sóc tốt đối với những người già yếu không còn khả năng lao động, cải tiến công nghệ để nâng cao năng suất lao động khắc phục tình trạng thiếu hụt lao động do hiện tượng già hóa dân số gây ra.
câu trả lời đó sáng mắt chưa ,tư tìm hiểu đi!!!!!
khuyến khích kết hôn và có những chính sách ưu đãi cho vc này
khuyến khích vc sinh con
phân tích đặc điểm khí hậu ở môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và môi trường địa trung hải ở Châu âu . ( về nhiệt độ , lượng mưa )
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mùa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường địa trung hải:
+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mưa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường Địa Trung Hải:
+ Phân bố:các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
biểu đồ nhiệt độ lượng mưa tại một số trạm khí tượng ở châu âu
1 .nhiệt độ
2.Lượng mưa
3.kiểu khí hậu
NỘI DUNG | TRẠM A | TRẠM B | TRẠM C |
1 NHIỆT ĐỘ | |||
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG 1 | -5 ĐỘ C | 7 ĐỘ C | 5 ĐỘ C |
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG 7 | 18 ĐỘ C | 20 ĐỘ C | 17 ĐỘ C |
NHẬN XÉT CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ NHIỆT | MÙA ĐÔNG LẠNH , MÙA HẠ NÓNG | MÙA ĐÔNG ẤM , MÙA HẠ NÓNG | MÙA ĐÔNG ẤM , MÙA HẠ MÁT |
2 LƯỢNG MƯA | |||
CÁC THÁNG MƯA NHIỀU | 5-8 | 9-1(NĂM SAU ) | 8-5 ( NĂM SAU ) |
CÁC THÁNG MƯA ÍT | 9-4 ( NĂM SAU ) | 2-8 | 6-7 |
NHẬN XÉT CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ MƯA | MƯA NHIỀU VÀO MÙA HẠ | MƯA NHIỀU VÀO MÙA THU , ĐÔNG | MƯA NHIỀU QUANH NĂM |
3 KIỂU KHÍ HẬU | ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA | ĐỊA TRUNG HẢI | ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG |
:V <3
So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt và lượng mưa giữa hai biểu đồ ôn đới lục địa và ôn đới hải dương
a. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Ôn đới hải dương:
Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm) , nhìn chung là ẩm ướt.
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh ,khô , mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè . Càng vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng : Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0o
b. Ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh,khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa hè ẩm ướt.
- Khí hậu địa trung hải :
Mùa hè nóng,khô, mùa thu đông không lạnh và có mưa.
Nhân xét và giải thích sự phân bố lượng mưa ở châu Âu
quan sát biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa và kí hiệu thảm thực vật ở 1 số vùng của Châu Âu dưới đây kết hợp với nội dung SGK , em hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa , từ đó rút ra kết luận về kiểu khí hậu của từng biểu đồ
- Trạm A :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng -7oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 18oC. Biên độ nhiệt năm khoảng 25oC
. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : khá khắc nghiệt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 5, 6, 7, 8
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa hạ nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới \(0^0C\), biên độ nhiệt năm cao
- Trạm B :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 6oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 20oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 14oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : tương đối gay gắt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 9, 10, 11, 12
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải, do mưa vào mùa thu - đông
- Trạm C :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 5oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 15oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 10oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : ôn hòa
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa quanh năm và lượng mua tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Trạm A:
+ Nhiệt độ: Mùa đông ấm (7o vào tháng 1), mùa hạ mát (17o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, trung bình năm đạt 820mm.
+ Thảm thực vật: Rừng lá rộng
=> Trạm A thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
- Trạm B:
+ Nhiệt độ: Mùa đông lạnh (-7o vào tháng 1), mùa hè nóng (20o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối thấp, trung bình năm 443mm, mưa nhiều vào mùa hè
+ Thảm thực vật: Rừng lá kim
=> Trạm B thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa
- Trạm C:
+ Nhiệt độ: mùa đông ấm (10o vào tháng 1), mùa hà nóng (25o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối nhiều, trung bình năm đạt 71mm, mưa nhiều vào thu đông
+ Thảm thực vật: cây bụi lá cứng
=> Trạm C thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
Nhận xét về đường đẳng nhiệt O0C và giải thích vì sao chúng lại phân bố như vậy.
-đường đẳng nhiệt 00C có vĩ độ giảm dần từ tây sang đông:từ vĩ tuyến khoảng 630B ở ven biển phía tây,đường đẳng nhiệt 00C chạy thẳng xuống vĩ tuyến 470B,càng sang phía đông thì đường đẳng nhiệt có vĩ độ càng giảm,nhưng giảm chậm hơn
-vì phía tây do ảnh hưởng của dòng biển nói bắc Đại Tây Dương,nhiệt độ ấm hơn,đường đẳng nhiệt 00C lên đến vĩ độ trên 600B.vào sâu lục địa,ảnh hưởng của biển giảm dần,mùa đông lạnh hơn,nhiệt độ tăng dần từ bắc xuống nam,lùi xuống vĩ độ thấp hơn
so sánh nên nông nghiệp châu âu với nền nông nghiệp bắc mĩ
Quan sát hình 51.2 sgk:
* Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ vùng ven biển vào trong nội địa dọc theo vĩ độ 60 độ Bắc của châu âu và giải thích vì sao lại có sự thay đổi như vậy.
* Nhân xét về đường đẳng nhiệt 0 độ C và giải thích tại sao lại phân bố như vậy.
Bài 53:
1.Ở vĩ độ 60^0C nhiệt độ giảm dần từ tây sang đông do ở phía tây ảnh hưởng bởi dòng biển nóng Bắc Đại Tây dương và gió tây ôn đới nên nóng, ẩm hơn
2. Đường đẳng nhiệt 0^0C có vĩ độ giảm dần từ tây sang đông vì phía tây ấm hơn do dòng biển nóng chạy sát bờ và gió tây ôn đới, còn phía đông lạnh hơn vì vào sâu trong lục địa, không có sự ảnh hưởng của gió biển
Bài 53:
1.Ở vĩ độ 60oC nhiệt độ giảm dần từ tây sang đông do ở phía tây ảnh hưởng bởi dòng biển nóng Bắc Đại Tây dương và gió tây ôn đới nên nóng, ẩm hơn
2. Đường đẳng nhiệt 0oC có vĩ độ giảm dần từ tây sang đông vì phía tây ấm hơn do dòng biển nóng chạy sát bờ và gió tây ôn đới, còn phía đông lạnh hơn vì vào sâu trong lục địa, không có sự ảnh hưởng của gió biển
- Nhiệt độ tháng 1 của châu Âu, từ vùng ven biển vào trong nội địa dọc theo vĩ độ 60oB có sự giảm dần: 0oC ở bờ biển phía Tây; đến trung tâm bán đảo Xcanđinavi, nhiệt độ giảm xuống -10oC; vào đến phía đông của đồng bằng Đông Âu, nhiệt độ giảm xuống đến -20oC.Có sự thay đổi như vậy vì: Ở ven biển phía Tây, do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương nên mùa đông ấm, ẩm. Càng vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của biển giảm dần, các khối khí hải dương bị biến tính, mùa đông càng lạnh. - Đường đẳng nhiệt 0oC có vĩ độ giảm dần từ tây sang đông: Từ vĩ tuyến khoảng 63oB ở ven biển phía tây, đường đẳng nhiệt 0oC chạy thẳng xuống vĩ tuyến 47oB, càng sang phía đông thì đường đẳng nhiệt có vĩ độ càng giảm, nhưng giảm chậm hơn.Vì phía Tây do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương, nhiệt độ ấm hơn, đường đẳng nhiệt 0oC lên đến vĩ độ trên 60oB. Vào sâu trong lục địa, ảnh hưởng của biển giảm dần, mùa đông lạnh hơn, nhiệt độ tăng dần từ Bắc xuống Nam, đường đẳng nhiệt 0oC lùi xuống những vĩ độ thấp hơn.