thức ăn của thỏ là gì?
Sự sinh sản của thỏ có gì khác với chim bồ câu?
thức ăn của thỏ là gì?
Sự sinh sản của thỏ có gì khác với chim bồ câu?
TK
-Thức ăn chính của thỏ là lá ngô, su hào, bắp cải... đó là những thức ăn thô cho thỏ, lá cây đậu, lạc, xoan, sung, mít, lá đu đủ, lá chuối, đậu lạc, cỏ ghi-nê, chè đại, cỏ voi... nên cho thỏ ăn thức ăn đa dạng.
Khác nhau:
- Chim: mỗi lứa đẻ khoảng 2 trứng, trứng có vỏ đá vôi. Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Con đực chưa có cơ quan giao phối, con cái có buồng trứng trái phát triển
- Thỏ: thai phát triển trong tử cung của mẹ, đẻ con, có nhau thai. Con non chưa có lông, chưa mở mắt, được nuôi bằng sữa mẹ.
tham khảo :
*Thức ăn chính của thỏ là lá ngô, su hào, bắp cải... đó là những thức ăn thô cho thỏ, lá cây đậu, lạc, xoan, sung, mít, lá đu đủ, lá chuối, đậu lạc, cỏ ghi-nê, chè đại, cỏ voi... nên cho thỏ ăn thức ăn đa dạng.
*Sự sinh sản của thỏ với chim bồ câu :
- Đẻ con có nhau thai (hiện tượng thai sinh.)
-· Thai sinh không lệ thuộc vào lượng nõan hòang có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
-· Phôi được phát triển trong bụng mẹ an tòan và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngòai tự nhiên .
Refer
1.Thức ăn cho thỏ
Thức ăn chính của thỏ là lá ngô, su hào, bắp cải... đó là những thức ăn thô cho thỏ, lá cây đậu, lạc, xoan, sung, mít, lá đu đủ, lá chuối, đậu lạc, cỏ ghi-nê, chè đại, cỏ voi... nên cho thỏ ăn thức ăn đa dạng.
2.
Khác nhau:
- Chim: mỗi lứa đẻ khoảng 2 trứng, trứng có vỏ đá vôi. Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Con đực chưa có cơ quan giao phối, con cái có buồng trứng trái phát triển
- Thỏ: thai phát triển trong tử cung của mẹ, đẻ con, có nhau thai. Con non chưa có lông, chưa mở mắt, được nuôi bằng sữa mẹ.
b. Sinh sản ( thỏ)
- Hình thức sinh sản: ..............................
- Đặc điểm phát triển thai: ..................................
- Tập tính chăm sóc con cái: .......................................................................................
b. Sinh sản ( thỏ)
- Hình thức sinh sản:đẻ con(thai sinh)
- Đặc điểm phát triển thai: thai phát triển trong tử cung của mẹ
- Tập tính chăm sóc con cái:nuôi con bằng sữa mẹ
TK
- Đẻ con có nhau thai ( hiện tượng thai sinh)
Thai sinh không lệ thuộc vòo lượng nõan hòang có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ ơn tòan và điều kiện sống thích hợp cho phút triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngòai tự nhiên .
hoàn thành bài tập sau:
a. Đời sống của thỏ
- Nơi sống: ..................................................................................................................
- Thức ăn: ....................................................................................................................
- Cách ăn: ....................................................................................................................
- Tập tính: ...................................................................................................................
- Thân nhiệt: ...............................................................................................................
b. Sinh sản
- Hình thức sinh sản: ...................................................................................................
- Đặc điểm phát triển thai: ..........................................................................................
- Tập tính chăm sóc con cái: .......................................................................................
tk
1. Đời sống
- Trong tự nhiên, thỏ hoang sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.
- Có tập tính đào hang, ẩn náu trong bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy nhanh bằng cách nhảy 2 chân sau khi bị săn đuổi.
- Kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều và ban đêm: khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh nắng cho chuồng thỏ.
- Thức ăn: cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm: trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hay gỗ.
- Là động vật hằng nhiệt.
2. Đặc điểm sinh sản
- Thỏ đực có cơ quan giao phối.
- Thụ tinh trong
- Trứng phát triển trong ống dẫn trứng phôi và 1 bộ phận là nhau thai gắn liền với tử cung của thỏ mẹ.
+ Nhau thai có vai trò: đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi qua dây rốn.
+ Cũng qua dây rốn và nhau thai mà chất bài tiết từ phôi được chuyển sang cơ thể mẹ.
- Hiện tượng đẻ con có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh.
- Thỏ mẹ mang thai 30 ngày. Trước khi đẻ thỏ mẹ dùng miệng nhỏ lông ở ngực và quanh vú để làm tổ.
- Thỏ con sinh ra chưa có lông, được nuôi bằng sữa mẹ
* Ưu điểm của thai sinh so với đẻ trứng
- Thai được phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn
- Lấy chất dinh dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ qua nhau thai: đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho thai phát triển
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ, được mẹ bảo vệ không lệ thuộc vào tự nhiên nhiều: khả năng sống sót cao hơn
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển1. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao: giữ nhiệt và che chở cho cơ thể
- Chi trước ngắn: dùng để đào hang
- Chi sau dài khỏe: bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh
- Mũi thính, có ria là những lông xúc giác (xúc giác nhạy bén) phối hợp cùng khứu giác: giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi: giữ nước làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.
- Tai thính, có vành tai dài, cử động được theo các phía: định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
2. Di chuyển
- Di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả hai chân sau.
- Thỏ chạy không dai sức bằng thú nhưng trong một số trường hợp vẫn thoát được nanh vuốt của con vật săn mồi vì:
+ Đường chạy của thỏ theo hình zic zac làm cho kẻ thù (chạy theo đường thẳng) bị mất đà nên không vồ được thỏ.
Tham khảo
+Đời sống: Trong tự nhiên thỏ hoang sống ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang, bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy rất nhanh bằng cách nhảy hai chân sau khi bị săn đuổi. Thỏ kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm. Chúng ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ). Thỏ là động vật hằng nhiệt.
+Sinh sản: Thỏ đực có cơ quan giao phối. Trong ống dẫn trứng, trứng thụ tinh phát triển thành phôi và một bộ phận là nhau thai, gắn liền với tử cung của thỏ mẹ. Nhau thai có vai trò đưa chất dinh duỡng từ cơ thể mẹ và phôi qua dây rốn và cũng qua dây rốn và nhau thai, chất bài tiết từ phôi được chuyển sang cơ thể mẹ. Hiện tượng đẻ con có nhau thai đuợc gọi là hiện tượng thai sinh. Thỏ mẹ mang thai trong 30 ngày. Trước khi đẻ thỏ mẹ dùng miệng nhổ lông ở ngực và xung quanh vú để lót ổ. Thỏ con mới để chưa có lông, chưa mở mắt đuợc bú sữa mẹ.
TÓM TẮT NHỮNG Ý CHÍNH TRONG BÀI THỎ (SGK-147)
đặc điểm cấu tạo ngoài giúp thỏ thích nghi với đời sồng
Tham khảo:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ là:
- Cơ thể phủ lông mao dày, xốp.
- Chân có vuốt sắc, chân trước ngắn, chân sau dài, khỏe bật nhảy xa.
- Mũi rất thính có lông xúc giác nhạy bén phối hợp với khứu giác, khô, vừa bảo vệ mắt.
Tham khảo
Bộ phận cơ thểĐặc điểm cấu tạo ngoàiSự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông | Bộ lông mao, dày, xốp | Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. |
Chi (có vuốt) | - Chi trước ngắn. - Chi sau dài khỏe. | - Dùng để đào hang. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. |
Giác quan | - Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm. - Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía. | - Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường. - Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. |
hoat dong tap tinh cua tho.tap ting cua thu o cac vung dia ly khac nhau
Chỉ ra tiến hóa của hiện tượng thai sinh so với hiện tượng đẻ trứng và noãn thai sinh
Ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng (noãn thai sinh):
+ Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng
+ Phôi được phát triển ngay trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển
+ Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên
Ưu điểm của hiện tượng thai sinh so vs đẻ trứng:
+ Thai sinh ko lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng
+ Phôi đc phát triển ngay trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển
+ Con non đc nuôi dưỡng bằng sữa mẹ ko bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên
Câu 4 sáng nay m chép của t rồi mà sao giờ còn hỏi
Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ?????
- Cấu tạo ngoài của thỏ:
+ Bộ lông mao dày, xốp
+ Chi (có vuốt):
. Chi trước ngắn
. Chi sau dài, khỏe
+ Giác quan
. Mũi thính, lông xúc giác nhạy bén
. Tai thính, vành tai lớn, cử động được theo các phía
. Mắt có mí cử động, có lông mi
Cấu tạo ngoài của thỏ:
- Cơ thể đc phủ bằng bộ lông dày,xốp những xợi lông mảnh khô bằng chất sừng,che chở và giữ nhiệt cho cơ thể thỏ.
- Chi có vuốt sắc.
+ Chi tc ngắn dùng để đào hang.
+ Chi sau dài khỏe,bật nhảy xa,giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Mũi thính.
- Cạnh mũi ở hai bên môi có ria,đó là những lông xúc giác có vai trò xúc giác nhạy bén.
- Mắt ko tinh cho lắm,mi mắt cử động đc,có lông mi.
- Tai thính,có vành tai dài,cử động đc theo các phía.
B THAM KHẢO NHÉ
trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ
Cấu tạo ngoài
- Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể.
- Chi trước ngắn dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
- Mũi thính, có ria là những lông xúc giác (xúc giác nhạy bén) phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi giúp giữ nước làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.
- Tai thính, có vành tai dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
Di chuyển
- Di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả hai chân sau.
- Thỏ chạy không dai sức bằng thú nhưng trong một số trường hợp vẫn thoát được nanh vuốt của con vật săn mồi vì:
+ Đường chạy của thỏ theo hình zic zac làm cho kẻ thù (chạy theo đường thẳng) bị mất đà nên không vồ được thỏ.
+ Lợi dụng khi kẻ thù bị mất đà, thỏ chạy theo một đường khác và nhanh chóng lẩn vào bụi rậm để ẩn nấp.
Trình bày đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù: + Bộ lông dày, xốp, gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng, được gọi là lông mao. + Bộ lông mao: Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể. ... + Chi sau dài, khỏe: Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù :
- Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể.
- Chi trước ngắn dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
- Mũi thính, có ria là những lông xúc giác (xúc giác nhạy bén) phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi giúp giữ nước làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.
- Tai thính, có vành tai dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù:
- Thỏ có tập tính đào hang, ẩn náu trong bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy nhanh bằng cách nhảy 2 chân sau khi bị săn đuổi.
+ Chi trước ngắn dùng để đào hang.
+ Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.