tính giá trị của biểu thức
a. 6a3 - a10 + 4a3 + a10 - 8a3 + a víi a = - 2
b. 4x6y3 - 3x6y3 + 2x2y2 - x6y3 - x2y2 + y víi x = 1; y = - 1
tính giá trị của biểu thức
a. 6a3 - a10 + 4a3 + a10 - 8a3 + a víi a = - 2
b. 4x6y3 - 3x6y3 + 2x2y2 - x6y3 - x2y2 + y víi x = 1; y = - 1
Em hãy vẽ sơ đồ tư duy về tổng kết chủ đề lớp chim
cho 2 ví dụ về chim gây hại cho người và 2 ví dụ về chim có lợi cho người. cần gấp . mai mk thi r
Tham khảo
Lợi ích của chim:Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...). Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.Có lợi:
+Thực phẩm:gà,vịt,......
+Diệt sâu bọ:chim sâu,........
+................
Có hại:
+Chim ăn hoa quả,phá hoại mùa màng:chim ăn quả,chim ăn hạt,.......
+Gây bệnh:cúm gà,....
+....................
đặc điểm chung của lớp chim?
tham khảo
Bộ lông:Lông vũ
Chi trước:Biến đỏi thành cánh
Mỏ ; Có vỏ sừng bao bọc
Hệ hô hấp :Mang ống khí , túi khí
Hệ tuần hoàn:Có vách ngăn hoàn toàn ở tâm thất , máu trong tâm thất trái và máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Sự sinh sản :Có bộ phận giao phối tạm thời , trứng lớn , có vỏ đá vôi bao bọc , trứng phát triển nhờ chim bố mẹ ấp
tham khảo
Có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
Đặc điểm chung:
+Có lông vũ bao phủ.
+Tim 4 ngăn.
+Có mỏ sừng.
+Đẻ trứng và trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
+Đa số biết bay.
+..................................
Bò sát có da khô và vỏ sừng co ý nghĩa gì?
Tại Việt Nam, số loài chim hiện nay khoảng:
A. 600 loài
B. 700 loài
C. 830 loài
D. 960 loài
Có khoảng bao nhiêu % số loài chim bay được ở độ cao 3.000m?A. 8%B. 15%C. 10%D. 12%
Trình bày vai trò của lớp chim
Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,… - Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). - Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng). - Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
tham khảo
Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,… - Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). - Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng). - Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
tham khảo
Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,… - Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). - Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng). - Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
nêu vai trò thực tiễn của lớp chim . mỗi vai trò nêu ít nhất một ví dụ
Tham Khảo
v
Vai trò của lớp chim:
+ Lợi ích: Cung cấp thực phẩm (VD: gà, vịt,...)
Nuôi để làm cảnh (VD: vẹt, yểng,...)
Cung cấp lông làm chăn đệm hoặc đồ trang trí (VD: lông vịt, lông ngan, lông đà điểu,...)
Diệt sâu bọ hoặc động vật gặm nhấm (VD: cú mèo, chim sâu,...)
Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch (VD: chim ưng, đại bàng,...huấn luyện để săn mồi; vịt trời, ngỗng trời,...phục vụ cho du lịch.
+ Tác hại: Ăn hạt, quả gây hại cho nông nghiệp (VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...)
Là động vật trung gian truyền bệnh (VD: gà truyền bệnh H5N1,...)
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh. VD: chim công, chim họa mi,...
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch.VD:đại bàng,chim ưng,...
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng.VD: chim sâu,chim chích chòe,..
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp. VD: chim bói cá,...
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh.VD: chim sẻ,..
Vai trò:
Có lợi:
+Cung cấp sản phẩm(VD:gà,vịt,........)
+Làm cảnh(VD:Chim sâu,......)
+Diệt sâu bọ(VD:Chim lơn,chim cú,.....)
+Thụ phấn,phán tán lá cây(VD:Chim cu,..............)
+....................................
Có hại:
+Ăn quả phá hoại mùa màng(VD:Qụa,.......)
+...................................
15. Sau khi xem băng hình về tập tính của Chim, em hãy điền vào bảng sau những loài chim đã quan sát được.
Bảng: Đời sống và tập tính của Chim
Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Cách di chuyển | Kiếm ăn | Sinh sản | Đặc điểm khác | |
Thức ăn | Bắt mồi | |||||
… | … | … | … | … | … | … |
… | … | … | … | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
16. Sau khi xem băng hình về tập tính của Thú, em hãy điền vào bảng sau những loài Thú đã quan sát được.
Bảng: Đời sống và tập tính của Thú
Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Cách di chuyển | Kiếm ăn | Sinh sản | Đặc điểm khác | |
Thức ăn | Bắt mồi | |||||
… | … | … | … | … | … | … |
… | … | … | … | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
giúp mình với ạ