Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức pư vừa đủ vs 250 ml dd KOH 2M thu đc chất hữu cơ Y( nớ , đơn chức mạch hở có tham gia pư tráng bạc) và 53g hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2(đktc) . Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X?
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức pư vừa đủ vs 250 ml dd KOH 2M thu đc chất hữu cơ Y( nớ , đơn chức mạch hở có tham gia pư tráng bạc) và 53g hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2(đktc) . Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X?
nKOH = 0,5 mol; n este = 0,3 mol
=> 1 < nKOH : n este = 0,5 : 0,3 = 1,67 < 2 => X chứa 1 este của phenol
Đặt x, y lần lượt là số mol của este thường và este của phenol
nX = x + y = 0,3
nKOH = x + 2y = 0,5
=> x = 0,1 và y = 0,2
Y có phản ứng tráng bạc nên Y là anđehit.
nY = x = 0,1 mol;
*Xét phản ứng đốt Y:
Đặt công thức của Y là CnH2nO
CnH2nO + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 → nCO2 + nH2O
0,1 mol 0,25 mol
=> 0,1.\(\dfrac{3n-1}{2}\) = 0,25 => n = 2 (CH3CHO)
*Xét phản ứng thủy phân X: nH2O = y = 0,2 mol
BTKL: mX = m muối + mY + mH2O – mKOH = 53 + 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam
Hỗn hợp X gồm 2 este có cùng công thức C9H10O2 . Để pư hết vs 22,5g hỗn hợp X cần dùng tối đa 200ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn E chỉ gồm 2 muối Y và Z ( biết 80< My < Mz ). Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp E ?
\(n_X=\dfrac{22,5}{150}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Vì : nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
nX=a+b=0,15
nNaOH = a+2b=0,2
=> a=0,1, b=0,05
Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn E chỉ gồm 2 muối Y và Z ( biết 80< My < Mz ).
=> Không chứa muối HCOONa
X gồm CH3COO-C6H4-CH3 : 0,05(mol)
CH3COO-CH2-C6H5: 0,1 (mol)
=> Y là CH3COONa (0,15 mol) và Z là CH3-C6H4-ONa (0,05 mol)
=> %Y= \(\dfrac{0,15.82}{0,15.82+0,05.130}.100=65,43\%\)
Đun nóng m gam este đơn chức Y ( trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhím chức) cần dùng 0,25 mol KOH sản phẩm hữu cơ thu đc chỉ có (1,4m +6,1)g hỗn hợp muối. Nếu đốt chayd a mol Y cần dùng 0,4 mol O2 thu đc CO2 và h2O. Giá trị cỷa a là
Cho 13,6g este X đơn chức tác dụng với dd KOH 16% ( vưà đủ) thu đc 83,6g dd Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015mol X cần dùng V lít O2(đktc) thu đc cO2 và h2O. Giá trị V là?
$m_{dd\ KOH} = 83,6 - 13,6 = 70(gam)$
$n_{KOH} = \dfrac{70.16\%}{56} = 0,2(mol)$
- Nếu X phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1
$n_X = = n_{KOH} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{13,6}{0,2} = 68 \Rightarrow $ Loại
- X là este phenol
$n_X = 0,5n_{KOH} = 0,1(mol)$
$M_X = \dfrac{13,6}{0,1} = 136(C_8H_8O_2)$
Bảo toàn electron :
$0,015(4.8 + 8 - 2.2) = 4n_{O_2} \Rightarrow n_{O_2} = 0,135(mol)$
$V = 0,135.22,4 = 3,024(lít)$
Cho 27,2g hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat pư tối đa vs 100ml dd KOH 2,5M sau pư thu đc dd Y. Cô cạn Y thu đc m gam chất rắn. Giá trị m là?
$n_{HCOOCH_2C_6H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOC_6H_5} = b(mol)$
Ta có :
$136a + 136b = 27,2(1)$
$n_{KOH} = a + 2b = 0,1.2,5 = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
Y gồm :
$n_{C_6H_5CH_2OH} = a = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = b = 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 27,2 + 0,25.56 - 0,15.108 -0,05.18 = 24,1(gam)$
Cho 0,1 mol phenyl axetat pư hết vs 300ml dd NaOH 1M sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị m là?
nNaOH =0,3.1= 0,3 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư
= 0,1.82 + 0,1.116 + 0,1.40 = 23,8g
Đốt cháy hoàn toàn 10,58g hỗn hợp X chứa 3 este đều đơn chức mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ thu đc 8,96 lít CO2(đktc) . Mặt khác hidro hoá hoàn toàn 10,58g X cần dùng 0,07mol H2 ( xúc tác , t°) thu đc hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y vs 250ml dd NaOH 1M , cô cạn dd sau pư thu đc 1 ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị m là?( Dùng pp Đồng đẳng hoá để giải)
Cho 143,2g hỗn hợp E gồm ba triglixerit X và 2 axit béo Y( tỉ lệ mol giữa X và Y là 3:1) tác dụng vừa đủ vs dd chứa 0,5 mol KOH sau khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc m gam hỗn hợp Z gồm 3 muối kali panmitat , kali stearat và kalioleat. Biết rằng m gam Z pư tối đa vs 0,15 mol Br2 trong dd . Phần trăm khối lượng muối kali panmitat có trong Z là?
Gọi :
$n_X = 3a(mol) ; n_Y = a(mol)$
Ta có :
$n_{KOH} = 3n_X + n_Y = 3a.3 + a = 0,5 \Rightarrow a = 0,05$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 143,2 + 0,5.56 - 0,05.3.92 - 0,05.18 = 156,5(gam)$
Z gồm :
$C_{15}H_{31}COOK :a(mol)$
$C_{17}H_{35}COOK : b(mol)$
$C_{17}H_{33}COOK : c(mol)$
Ta có :
$294a + 322b + 318c = 156,5$
$a + b + c = 0,5$
$c = 0,15$
Suy ra : a = 0,15 ; b = 0,2 ; c = 0,15
$\%m_{kali\ panmitat} = \dfrac{0,15.294}{156,5}.100\% = 28,18\%$
Hỗn hợp E chứa 3 axit béo X,Y,Z và chất béo T đc tạo ra từ X,Y,Z và glixerol . Đốt cháy hoàn toàn 52,24g E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dd nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 pư. Mặt khác , cho lượng E trên vào dd NaoH (dư 15% so vs lượng pư) thì thấy có 0,18 mol NaoH pư. Cô cạn dd sau pư thu đc m gam chất rắn khan . Giá trị của m là?
Coi E gồm :
$HCOOH : a(mol)$
$(HCOO)_3C_3H_5 : b(mol)$
$CH_2 : c(mol)$
$H_2 : -0,2(mol)$
Ta có :
$46a + 176b + 14c - 0,2.2 = 52,24(1)$
Bảo toàn electron : $2a + 20b + 6c - 0,2.2 = 4,72.4(2)$
$n_{NaOH} = a + 3b = 0,18(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,06 ; b = 0,04 ; c = 3,06
$n_{NaOH\ đã\ dùng} = 0,18 + 0,18.15\% = 0,207(mol)$
$n_{H_2O} = a = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 52,24 + 0,207.40 - 0,06.18 - 0,04.92 = 55,76(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 2,01g hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, Metyl metacrylat . Toàn bộ sản phẩm cháy cho quá bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng 1 tăng m gam , bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thu đc 9g kết tủa. Giá trị m là?
Ta thấy các chất đều có CTPT dạng CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 + 1,5(n-1)O2 → nCO2 + (n-1)H2O
Khi cho sản phẩm cháy qua bình 2 thì CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 kết tủa
nCaCO3 = nCO2 = 9:100 = 0,09 mol
Theo PT ta thấy nO2 phản ứng = 1,5nH2O
Gọi số mol H2O là a mol
Ta có : 2,01 + 1,5a.32 = 0,09.44 + a.18
<=> a = 0,065 mol
=> m = 0,065.18 = 1,17 gam