b) cho cây F1 lai phân tính, xác định tỉ lệ phân tính ở đời con
b) cho cây F1 lai phân tính, xác định tỉ lệ phân tính ở đời con
a, Vì F1 100% thu được tính trạng cà chua quả tròn
=> P thuần chủng tương phản, cây quả tròn trội hoàn toàn so với cây quả bầu dục.
Sơ đồ lai:
P: AA (quả tròn) x aa (quả bầu dục)
G(P):A__________a
F1: Aa (100%)___ quả tròn (100%)
F1 x F1: Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn)
G(F1): (1A:1a)__________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn: 1 quả bầu dục)
b, F1 lai phân tích: Aa (quả tròn) x aa (quả bầu dục)
G(F1a): (1A:1a)________________a
F2a: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Lai hai cặp tính trạng cho thân cao quả đỏ với thân thấp quả vàng thu đc 100 phần trăm đỏ cao cho đỏ cao tự thụ đc 2700 đỏ cao xác định quy luật di chuyền cho biết thu đc bao nhiêu đỏ thấp ( thuần chủng 2700 quả 9/10 tổ hợp của F2
1.
Quy ước : A : cao / a : thấp
Xét F1 : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{53\%}{47\%}\approx\dfrac{1}{1}\)
-> Tỉ lệ phép lai phân tích => Cây P có KG : Aa x aa
Sđlai :
P: Aa x aa
G : A ; a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 cao : 1 thấp)
2.
Quy ước : A : đỏ / a : vàng
Để xác định KG của 1 cây cà chua quả đỏ chưa biết KG :
-> Sử dụng phép lai tự thụ phấn (vì đề chỉ cho 1 cây cà chua duy nhất)
- Nếu :
+ Ở đời F1 đồng tính 100% cây quả đỏ -> Cây cà chua P quả đỏ thuần chủng
+ Ở đời F1 phân tính 3 : 1 -> Cây cà chua P quả đỏ dị hợp
Sđlai :
Ptc : AA x AA / P : Aa x Aa
G : A A / G : A ; a A ; a
F1 : 100% AA (100% quả đỏ) / F1 : 1AA : 2 Aa : 1aa (3 đỏ : 1 vàng)
Ở cà chua, A- lá chẻ trội hoàn toàn so với a- lá nguyên, B- quả tròn trội hoàn toàn so với b- quả bầu dục. 2 cặp gene phân li độc lập với nhau. Hãy cho biết kết quả phân li kiểu gene, kiểu hình F1 của phép lai AaBb x Aabb.
Sơ đồ lai:
P: AaBb (Lá chẻ, quả tròn) x Aabb (Lá chẻ, quả bầu dục)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)______(1Ab:1ab)
F1: 1AABb: 2AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBb:1aabb
(3 Lá chẻ, quả tròn: 3 Lá chẻ, quả bầu dục: 1 Lá nguyên, quả tròn: 1 lá nguyên, quả bầu dục)
Ở lúa, A- hạt dài trội hoàn toàn so với a- hạt tròn, B- thân cao trội hoàn toàn so với b- thân thấp. Hai cặp gene phân li độc lập với nhau. Hãy cho biết kết quả phân li kiểu gene, kiểu hình F1 của phép lai Aabb x aabb.
Sơ đồ lai:
P: Aabb (Hạt dài, thân thấp) x aabb (Hạt tròn, thân thấp)
G(P): (1Ab:1ab)_________ab
F1: 1Aabb: 1aabb (1 hạt dài, thân thấp: 1 hạt tròn, thân thấp)
cho 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp tính cặp gene khác nhau.
hãy xác định tỉ lệ giao tử các cá thể có kiểu gene sau đây :
1.1. AABB 1.2.aaBb 1.3. AaBb
1.1. Tỉ lệ giao tử 100% AB.
1.2 Tỉ lệ giao tử 50% aB: 50% ab
1.3. Tỉ lệ giao tử \(\dfrac{1}{4}\)AB: \(\dfrac{1}{4}\)Ab: \(\dfrac{1}{4}\)aB: \(\dfrac{1}{4}\)ab
Ở quả cà chua đỏ trội hoàn toàn so với quả cà chua vàng hãy xác định kết quả trong các phép lai sau a) cà qua quả đỏ thuần chủng lai với quả vàng b) cà chua quả đỏ dị hợp lai với quả vàng c) cà chua quả đỏ lai với quả vàng
Quy ước gen A- đỏ, a- vàng
a) P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
Kiểu hình F1: 100% quả đỏ
b) P: Aa x aa
G: A,a a
F1: 1Aa: 1aa
Kiểu hình F1 0,5 quả đỏ: 0,5 quả vàng
c) Kết quả giống 2 trường hợp trên.
ở lúa tính trạng Thân cao tương phản với tính trạng thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với hạt dài. trong một số phép lai ở F1 người ta thu được kết quả như sau phép lai 1: 75% cây lúa Thân cao, hạt tròn; 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp, hạt dài ;25% cây lúa thân thấp, hạt tròn cho biết các gen quy định và các tính trạng đang nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau hãy xác định kiểu gen của P và F1
Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau
-> Các gen PLĐL với nhau
* Xét phép lai 1 : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{75\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\)
-> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
=> P1 có KG : Aa (1)
* Xét phép lai 2 : \(\dfrac{dài}{tròn}=\dfrac{75\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\)
-> Dài (B) trội hoàn toàn so với tròn (b)
=> P2 có KG : Bb (3)
* Xét phép lai 1 :
- Thu được 100% tròn -> P1 có KG : bb (2)
Từ (1) và (2) -> P1 có KG : Aabb
Sđlai :
P1 : Aabb x Aabb
G : Ab ; ab Ab ; ab
F1 : 1AAbb : 2Aabb : 1aabb (3 cao, tròn : 1 thấp, tròn)
* Xét phép lai 2 :
- Thu được 100% thân thấp -> P2 có KG : aa (4)
Từ (3) và (4) -> P2 có KG : aaBb
Sđlai :
P2 : aaBb x aaBb
G : aB ; ab aB ; ab
F1 : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb (3 thấp, dài : 1 thấp, tròn)
Cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ. F1 thu đc toàn cà chua thân cao quả đỏ cho F1 tự thụ phấn đc F2 có 918 cây thân cao quả đỏ. 305 cây thân cao,quả vàng.320 cây thân thấp quả đỏ.100 cây thân thấp quả vàng.
a) xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên
b, Hãy biện luận và viết SĐL từ P đến F2.
c, Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân li tính trạng là 1:1:1:1.
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ,F1 tự thụ phấn thu được F2 có 918 cây thân cao quả đỏ, 305 thân cao, quả vàng, 320 thân thấp, quả đỏ, 100 thân thấp, quả vàng
Xét sự di truyền ở F2 :
thân cao : thân thấp=3:1
Suy ra thân cao trội so với thân thấp
A : thân cao , a thân thấp
F1 dị hơp Aa
Quả đỏ : quả vàng= 3;1 suy ra đỏ rội so với vàng và f1 dị hợp
B : đỏ , b vàng
F1 : Bb
F2 tỉ lệ kiểu hình =9:3:3 ;1 =(3:1)X(3:1) suy ra quy luật chi phối là phân li độc lâp
Suy ra F1 : AaBb
P : AABB x aabb
G : AB ab
F1 : AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB,aB ,Ab , ab x AB , aB. Ab , ab
F2 : 9 A-B-: 3 A-bb: 3 aaB- : 1 aabb
b..KG của P để F1 có sự phân li tính trạng 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
+ Tỉ lệ 1:1 suy ra P : Aa x aa
1:1 suy ra P : Bb x bb
Vậy P : AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb