giới thiệu về cấu tạo, kính lúp và kính hiển vi quang học
giới thiệu về cấu tạo, kính lúp và kính hiển vi quang học
Cấu tạo kính lúp: Kính lúp gồm một tay cầm bằng kim loại (hoặc bằng nhựa) được gắn với tấm kính trong, dày, hai mặt lồi, có khung bằng kim loại (hoặc bằng nhựa), có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 - 20 lần.
Cấu tạo kính hiển vi: Kính hiển vi gồm ba phần chính:
- Chân kính
- Thân kính gồm:
+ Ống kính:
-Thị kính (kính để mắt vào quan sát), có ghi độ phóng đại x10 ( gấp 10 lần) x20 (gấp 20 lần),....
- Đĩa quay gắn các vật kính.
- Vật kính (kính sát với vật cần quan sát) có ghi độ phóng đại x10, x20,....
+ Ốc điều chỉnh:
- Ốc to
- Ốc nhỏ
- Bàn kính: Nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng để tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
em hãy nêu một hiện tượng thực tế và giải thích sự biến đổi vè thể của chấttừ lỏng sang rắn và từ rắn sang lỏng. mình cần gấp
tính khối lượng của các vật có trọng lượng sau:
a.P1 = 300N
b.P2 = 2,5N
c.P3 = 4500N
a, m1=P1:10=300:10=30(kg)
b, m2=P2:10=2,5:10=0,25(kg)
c,m3=P3:10=4500:10=450(kg)
a) \(m_1=\dfrac{P_1}{10}=\dfrac{300}{10}=30kg\)
b) \(m_2=\dfrac{P_2}{10}=\dfrac{2,5}{10}=0,25kg=250g\)
c) \(m_3=\dfrac{P_3}{10}=\dfrac{4500}{10}=450kg\)
a) m1 = P1/10 = 300/10 = 30 (kg)
b) m2 = P2/10 = 2,5/10 = 0,25 (kg)
c) m3 = P3/10 = 4500/10 = 450 (kg)
Nêu tính chất vật lí và tầm quan trọng của khí oxygen.
Tham khảo
Tính chất vật lý của oxi
Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước vànặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.
Tầm quan trọng:Oxy giúp quá trình chuyển hóa của máu, thông mạch, nhịp làm việc của tim. Các bệnh cấp tính, bệnh phổi mãn tính ít nhiều đều do sự ảnh hưởng của oxy. Khả năng vận chuyển oxy của máu trong điều kiện áp suất không khí bình thường phụ thuộc vào hemoglobin có trong hồng cầu.
Giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy và sự đông đặc trong cuộc sống
Đông đặc: Ly nước sau khi bỏ vào tủ lạnh một thời gian lấy ra nước trong ly trở thành đá
Nóng chảy: Que kem lạnh để ngoài trời một lúc sau tan chảy thành nước
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A. Tuyết rơi
B. Rèn thép trong lò rèn.
C. Làm đá trong tủ lạnh
D. Đúc tượng đồng
( Mk nghĩ kết quả đúng là A nhưng trong đáp án trong đề kt là B, mik ko bt đáp án nào đúg nx các bn giúp mk với)
A. Tuyết rơi
B. Rèn thép trong lò rèn.
C. Làm đá trong tủ lạnh
D. Đúc tượng đồng
Trong các hiện tượng dưới đây,hiện tượng nào ko liên quan đến sự nóng chảy?
A.Để 1 cục nc đá ra ngoài nắng
B.Đúc 1 bức tượng
C.Đốt 1 ngọn nến
D.Đốt 1 ngọn đèn dầu
Trong các hiện tượng dưới đây,hiện tượng nào ko liên quan đến sự nóng chảy?
A.Để 1 cục nc đá ra ngoài nắng
B.Đúc 1 bức tượng
C.Đốt 1 ngọn nến
D.Đốt 1 ngọn đèn dầu
Bài 2 (3 điểm): Hình 1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất. Dựa vào Hình 1 trả lời các câu hỏi sau:
a, Hoàn thành bảng sau:
b, Ở nhiệt độ nào chất này bắt đầu nóng chảy? c, Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 chất này tồn tại ở thể nào? Nhiệt độ của chất thay đổi như thế nào? | Hình 1 |
a) Ở 0oC chất này bắt đầu nóng chảy, chất này là nước.
b) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, chất này tồn tại ở thể rắn, nhiệt độ của chất này tăng dần.
c) Thời gian nóng chảy của chất này kéo dai 3 phút. Trong thời gian nóng chảy chất này tồn tại ở thể rắn và lỏng.
Dựa vào sự nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng thực tế
Ngưng tụ: Vào ban đêm, hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành những giọt sương đọng trên lá cây.
Bay hơi: Nước từ biển được đưa vào các ruộng muối, dưới ánh nắng sau một thời gian nước sẽ bốc hơi chỉ còn lại muối.
Đông đặc: Ly nước sau khi bỏ vào tủ lạnh một thời gian lấy ra nước trong ly trở thành đá
Nóng chảy: Que kem lạnh để ngoài trời một lúc sau tan chảy thành nước
Để giải thích 1 số hiện tượng thực tế là cho vd phải ko bạn?
vẽ sơ đồ thể hiện quá trình nóng chảy và đông dặc