Đặt 1 điện áp xoay chiều u=Ucos(ωt) vào RLC mắc nối tiếp.Tại thời điểm t1, các giá trị tức thời là uL=10căn3, uC= -30căn3, uR=15. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời là uL= -20,uc=60, uR=0. điện áp cực đại giữa 2 đầu đoạn mạch là:
cho cuộn cảm thuần vs L=0.5pi,u=U\(\sqrt{2}\)cos(100\(\pi\)t+\(\pi\)/3),L=0,5/\(\pi\).tại thời điểm 2 đầu cuộn cảm có điện áp 200 thì cđ dđ là 3.viết bt dđ trong mạch
\(Z_L=\omega.L=50\Omega\)
Có: \(U=I.Z_L=50.I\)
Vì mạch chỉ có cuộn cảm thuần L nên u vuông pha với i
\(\Rightarrow (\dfrac{u}{U_0})^2+(\dfrac{i}{I_0})^2=1\)
\( \Rightarrow (\dfrac{200}{U_0})^2+(\dfrac{3}{I_0})^2=1\)
\( \Rightarrow (\dfrac{200}{50.I_0})^2+(\dfrac{3}{I_0})^2=1\)
\(\Rightarrow I_0=5A\)
\(\varphi_i=\varphi_u+\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{5\pi}{6}(rad)\)
\(\Rightarrow i = 5\cos(100\pi t + \dfrac{5\pi}{6})\) A
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos100\pi t\) (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\) (F). Dung kháng của tụ điện là
A.150 Ω
B.50 Ω
C.100 Ω
D.200 Ω
Dung kháng của tụ là \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \).
Cho dòng điện có cường độ \(i = 5\sqrt2\cos100\pi t\) (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy qua cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4 (H). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A.\(220\sqrt2\) V
B.\(200\) V
C.\(200\sqrt2\) V
D.\(220\) V
Ta có I = 5 A; ${Z_L} = \omega L = 100\pi .0,4 = 40\Omega .$
→ ${U_L} = I{Z_L}$ = 5.40 = 200 V.
Cho mạch điện xoay chiều gồm r=10 ôm ,L=1/10pi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp dao động điều hoà có giá trị hiệu dụng U=50v và tần số f=50Hz. Khi điện dung của tụ có giá trị là C1 thì số chỉ Của ampe kế cực đại và bằng 1A .tìm R=?,C1=? Cảm ơn nhiều ạ.
Cho mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp theo thứ tự C,R ,L . Cuộn day thuần cảm ,M là điểm giữa C và R, N là điểm giữa R và L. Đặt Vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều thì thấy. Uan=200cos(100po t+ pi/6) và Umb=200cos(100pi t+pi/3). Biểu thức hiệu điện thế 2 đầu mạch là? Cảm ơn ạ.
\(u_{AN}=u_C+u_R=200\cos(100\pi t+\dfrac{\pi}{6})\)(1)
\(u_{MB}=u_R+u_L=200\cos(100\pi t+\dfrac{\pi}{3})\)(2)
Biểu diễn bằng giản đồ véc tơ ta có:
Từ giản đồ ta thấy: Hiệu điện thế 2 đầu mạch là: \(u=u_R\)
\(U_{0R}=U_{0MB}.\cos 15^0=200.\cos15^0=193V\)
\(\varphi_R=\dfrac{\pi}{3}-\dfrac{\pi}{12}=\dfrac{\pi}{4}\)
\(\Rightarrow u=u_R=193.\cos(100\pi t+\dfrac{\pi}{4})V\)
bài này là công hưởng điện phải ko ạ?
Đặt hiệu điện thế một chiều 20v vào 2 đầu cuộn dây thì cường độ dòng điện là1A .dặt hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20v tần số là 50hz thì u nhanh pha Hơn i một lượng là pi/4. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là?
Điện trở cuộn dây là: \(R=20/1=20\Omega\)
Ta có: \(\cos\varphi=\dfrac{R}{Z}\)
\(\Rightarrow Z=\dfrac{20}{\cos\dfrac{\pi}{4}}=20\sqrt 2\Omega\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là: \(I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{20}{20\sqrt 2}=\dfrac{1}{\sqrt 2}(A)\)
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi f = 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng 3 A. Khi f = 60 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng
A.3,6 A.
B.2,5 A.
C.4,5 A.
D.2,0 A.
\(I_1 = \frac{U}{Z_{L1}} = \frac{U}{2\pi f_1 L}.(1)\)
\(I_2 = \frac{U}{Z_{L2}} = \frac{U}{2\pi f_2 L}.(2)\)
=>\(\frac{I_1}{I_2} = \frac{f_2}{f_1} .\)
=> \(I _ 2 = \frac{I_1f_1}{f_2} = \frac{3.5}{6} = 2,5A.\)
Chọn B bạn nhé.
Đặt điện áp \(u = U_0\cos\omega t\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
A.\(\frac {U_0}{\sqrt2 \omega L}.\)
B.\(\frac {U_0}{2 \omega L}.\)
C.\(\frac {U_0}{ \omega L}.\)
D.0.
Do \(u_L\) vuông pha với \(i\)nên \(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
Khi u cực đại thì \(u=U_0\), thế vào biểu thức trên ta tìm đc i = 0.