Đang cần gấp ạ
Đang cần gấp ạ
Lời giải:
a. Dấu hiệu là số lượng học sinh nam
Số giá trị của dấu hiệu là 12
b.
Số giá trị khác nhau (8 giá trị): 14, 16, 18, 19, 20, 24, 25, 27
Bài 3: Cho tam giác ABC với AB = AC. Lấy I là trung điểm BC. Trên tia BC lấy điểm N, trên tia CB lấy điểm M sao cho
CN = BM
A) Chứng minh ABI = ACI và AI là tia phân giác của góc BAC
B) Chứng minh AM = AN
a) Xét tam giác ABC có: AB = AC (gt).
\(\Rightarrow\) Tam giác ABC cân tại A.
\(\Rightarrow\) \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}.\Rightarrow\widehat{ABI}=\widehat{ACI.}\)
Xét tam giác ABC cân tại A có: AI là trung tuyến (I là trung điểm BC).
\(\Rightarrow\) AI là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) (Tính chất các đường trong tam giác cân).
b) Ta có: MI = BM + BI; NI = CN + CI.
Mà BM = Cn (gt); BI = CI (I là trung điểm BC).
\(\Rightarrow\) MI = NI.
Xét tam giác ABC cân tại A có: AI là trung tuyến (I là trung điểm BC).
\(\Rightarrow\) AI là đường cao (Tính chất các đường trong tam giác cân).
\(\Rightarrow\) \(AI\perp BC\Rightarrow\widehat{AIM}=\widehat{AIN}=90^o.\)
Xét tam giác AIM và tam giác AIN có:
AI chung.
\(\widehat{AIM}=\widehat{AIN}\left(cmt\right).\)
MI = NI (cmt).
\(\Rightarrow\) Tam giác AIM = Tam giác AIN (c - g - c).
\(\Rightarrow\) AM = AN (2 cạnh tương ứng).
a: xét ΔABI và ΔACI có
AB=AC
AI chung
BI=CI
Do đó: ΔABI=ΔACI
Ta có: ΔABC cân tại A
mà AI là đường trung tuyến
nên AI là đường phân giác
b: Xét ΔABM và ΔACN có
AB=AC
\(\widehat{ABM}=\widehat{ACN}\)
BM=CN
Do đó: ΔABM=ΔACN
Suy ra: AM=AN
Bài 2: Chọn 60 gói chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi
lại trong bảng dưới đây số túi chè tính bằng gam
49 | 48 | 50 | 50 | 50 | 50 |
48 | 52 | 49 | 49 | 49 | 50 |
51 | 49 | 49 | 50 | 51 | 49 |
51 | 49 | 50 | 51 | 51 | 51 |
50 | 49 | 47 | 50 | 50 | 50 |
52 | 50 | 50 | 49 | 51 | 52 |
50 | 49 | 50 | 49 | 51 | 49 |
49 | 49 | 50 | 50 | 51 | 50 |
48 | 50 | 51 | 51 | 51 | 52 |
50 | 50 | 50 | 52 | 52 | 52 |
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu;
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu;
c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
a) Dấu hiệu cần tìm : khối lượng gam chè trong mỗi gói
Số các giá trị :60
b) Có tất cả 6 giá trị khác nhau
a) Dấu hiệu cần tìm : Khối lượng gam chè trong mỗi gói
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 60
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : 6
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 47 ; 48 ; 49 ; 50 ; 51 ; 52
Giá trị ( x ) 47 48 49 50 51 52
Tần số ( n ) 1 3 15 22 12 5
Phần c viết tần số thì bạn kẻ bảng , gióng số và viết y như mình trình bày nhé
10 | 8 | 8 | 10 | 9 | 10 | 7 | 10 | 10 | 9 |
10 | 10 | 5 | 10 | 10 | 9 | 10 | 6 | 10 | 10 |
9 | 5 | 10 | 10 | 7 | 10 | 10 | 10 | 8 | 10 |
10 | 7 | 10 | 7 | 10 | 10 | 3 | 8 | 10 | 10 |
10 | 10 | 8 | 10 | 8 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
18 | 26 | 21 | 24 | 17 |
20 | 18 | 26 | 18 | 26 |
19 | 19 | 18 | 17 | 17 |
a | 18 | b | 21 | 24 |
bảng trên là số lượng HS nữ trong từng lớp của một trường THCS đc ghi lại nhưng vì vội quá nên có hai lớp ko lấy đc số liệu nên bảng đã ghi là a,b biết a + b = 38 , a - b = 4
a) tìm a,b hãy ghi lại bảng thống kê số liệu ban đầu
b) dấu hiệu ở đây là j
c) hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó timg tần số của chúng
Câu a mấy bn ghi cách giải chi tiết để tìm a,b nha mk bt kết quả r nhx cô bảo nêu cách giải chi tiết :D
bài 1:số lượng hs nữ trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
19 | 18 | 20 | 19 | 15 |
25 | 19 | 22 | 16 | 18 |
16 | 25 | 18 | 15 | 19 |
20 | 22 | 18 | 15 | 18 |
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì ?
b) Dấu hiệu cầm tìm hiểu ở đây là gì ?
c) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng
Bài 2. Chọn 48 gói chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây (khối lượng từng gói chè tính bằng gam
48 | 52 | 50 | 51 | 50 | 50 |
---|---|---|---|---|---|
49 | 48 | 49 | 49 | 49 | 52 |
50 | 50 | 49 | 50 | 51 | 40 |
51 | 49 | 50 | 51 | 51 | 51 |
50 | 48 | 47 | 50 | 50 | 50 |
51 | 50 | 50 | 49 | 51 | 52 |
52 | 49 | 50 | 49 | 48 | 49 |
47 | 47 | 50 | 50 | 51 | 50 |
Hãy cho biết : a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tấn số của chúng.
Bài 1:
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì ?
-TL: Để có được bảng này, người điều tra có thể gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu cầm tìm hiểu ở đây là gì ?
-TL: Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong một lớp.
c) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
-TL: Có 20 giá trị của dấu hiệu.
7 giá trị khác nhau của dấu hiệu.
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng
-TL: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 15, 16, 18, 19, 20, 22, 25
\(\dfrac{Giá}{Tần}\)\(\dfrac{trị\left(x\right)}{số\left(n\right)}\)\(\left|\dfrac{15}{3}\dfrac{16}{2}\dfrac{18}{5}\dfrac{19}{4}\dfrac{20}{2}\dfrac{22}{2}\dfrac{25}{2}\right|\)
mọi người ơi cho em hỏi cách tính mốt của bảng tần số là gì
Tham khảo
Số trung bình cộng của một dấu hiệu được tính từ bảng tần số theo cách sau: - Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. - Cộng tất cả các tích vừa tìm được. - Chia tổng đó cho các giá trị (tức tổng các tần số).
Theo mik nhớ thì hình như là bn cứ chọn tần số lớn nhất thoi
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
giúp e với
a)số học sinh giỏi trong từng lớp b)có 20,có 8 giá trị khác nhau
mik đang cần gấp
a. Dấu hiệu: Chất lượng bánh trong 30 hộp bánh.
b. Số các giá trị khác nhau: 3.
c. Các giá trị khác nhau: A, B, C. Tần số:
Giá trị | A | B | C | |
Tần số | 10 | 9 | 11 | N = 30 |