Skills

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

1. C

Some people like going to classical concerts or listening to an orchestra.

(Một số người thích đi xem hòa nhạc cổ điển hoặc nghe một bản giao hưởng.)

Giải thích:

classic (n): tác phẩm kinh điển

class (n): lớp học

classical (adj): cổ điển

Trước danh từ “concerts” (buổi hòa nhạc), ta sử dụng tính từ “classical” (cố điển).

2. A

The musicians wear very formal clothes, and the audience is silent until the end of the performance

(Các nhạc công mặc quần áo rất trang trọng, và khán giả im lặng cho đến khi kết thúc buổi biểu diễn.)

Giải thích:

performance (n): buổi biểu diễn

orchestra (n): dàn hợp xướng

band (n): ban nhạc

Sau giới từ “the” cần dùng danh từ hoặc tính từ, cả 3 đáp án đều là danh từ nhưng đáp án B, C không phù hợp với nghĩa của câu.

3. B

Traditional music is often played at weddings and parties in many countries.

(Nhạc truyền thống thường được chơi trong các đám cưới vầ bữa tiệc ở nhiều quốc gia.)

Giải thích:

historical (adj): liên quan đến lịch sử

traditional (adj): truyền thống

national (adj): thuộc về quốc gia

Đứng đầu câu cần 1 danh từ/ tính từ cả 3 đáp án đều là tính từ nhưng đáp án A, C không phù hợp với nghĩa của câu.

4. C

Nowadays, we can listen to music in shops and lifts.

(Ngày nay, chúng ra có thể nghe nhạc ở các cửa hàng và thang máy.)

Giải thích:

hear (v): lắng nghe

listen (v): nghe

have (v): 

Sau “can” cần một động từ, cả 3 đáp án đều là dộng từ nhưng đáp án A, B không phù hợp với nghĩa của câu.

5. A

Teenagers even listen to music when they study.

(Thanh thiếu niên thậm chí còn nghe nhạc khi học.)

Giải thích:

- study (v): học

- do (v): làm

- go (v): đi

Chỗ trống cần 1 động từ cả 3 đáp án đều là dộng từ nhưng đáp án A, B không phù hợp với nghĩa của câu.

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Minh: Where is your school, Vy?

(Trường của bạn ở đâu vậy Vy?)

Vy: My school is in District 1, the center of Ho Chi Minh city. The school offers young students quality education and one of the best views in town from its location.

(Trường mình ở Quận 1, trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Trường cung cấp cho các sinh viên trẻ chất lượng giáo dục và một trong những nơi có tầm nhìn đẹp nhất trong thị trấn.)

Minh: How many teachers and students are in your school?

(Có bao nhiêu giáo viên và học sinh trong trường của bạn?)

Vy: My school has four hundred students and thirty-two teachers.

(Trường tôi có bốn trăm học sinh và ba mươi hai giáo viên.)

Minh: What are the facilities in your school?

(Cơ sở vật chất trong trường của bạn là gì?)

Vy: There are a modern library, a swimming pool, 3 buildings, a lot of classrooms, a large cafeteria, a big schoolyard, a parking lot.

(Có một thư viện hiện đại, một hồ bơi, 3 tòa nhà, rất nhiều phòng học, một nhà ăn lớn, một sân trường lớn, một bãi đậu xe.)

Minh: What are outdoor activities do your students do?

(Những hoạt động ngoài trời mà học sinh của bạn làm là gì?)

Vy: We plant trees in the garden. We also donate old books, old clothes for poor children. 

(Chúng tôi trồng cây trong vườn. Chúng tôi cũng tặng sách cũ, quần áo cũ cho trẻ em nghèo.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

1. fresh (tươi)  ✓

2. tasty (ngon) ✓

3. fine (cũng được) 

4. delicious (ngon) ✓

5. expensive (đắt tiền)

Trả lời bởi animepham
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Starter: (1) salad

(Khai vị: salad)

Main dish: (2) fish, (3) vegetables

(Món chính: cá, rau củ)

Desert an ice cream

(Tráng miệng: kem)

Drink: a glass of (4) juice

(Đồ uống: một ly/ cốc nước hoa quả ép)

Thông tin:

(1) For a starter, I had a fresh salad.

(Phần khai vị, tôi đã ăn món salad tươi.)

(2), (3) My main dish was fish. ... . The vegetables were good - very fresh and tasty.

(Món ăn chính của tôi là cá. ... Các loại rau tốt - rất tươi và ngon.)

(4) Then I had a glass of juice.

(Sau đó, tôi có một ly nước trái cây.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Last weekend, my parents and I had a meal at a small restaurant in the centre of town. For a starter, I ordered a plate of salad. The salad is prepared using different vegetables and fruits and then those are cut into pieces and mixed together with mustard. My family ordered fried chicken and shrimp for the main dish. It’s also my favourite dish in this restaurant. The food is very delicious. I have quite a sweet tooth so I always look forward to dessert. I ordered Tiramisu. My parent ordered 2 cups of coffee. 

Tạm dịch:

Cuối tuần trước, tôi và bố mẹ dùng bữa tại một quán ăn nhỏ ở trung tâm thị trấn. Để khai vị, tôi gọi một đĩa salad. Salad được chế biến bằng cách sử dụng các loại rau và trái cây khác nhau, sau đó chúng được cắt thành từng miếng và trộn với mù tạt. Gia đình tôi gọi gà rán và tôm cho món chính. Đó cũng là món ăn yêu thích của tôi ở nhà hàng này. Thức ăn rất ngon. Tôi là một người thích ăn ngọt nên tôi luôn mong chờ món tráng miệng. Tôi đã gọi món Tiramisu. Bố mẹ tôi gọi 2 tách cà phê.

Trả lời bởi Hà Quang Minh