Language

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

REVIEW 2 (Unit 4, 5, 6)

LANGUAGE

Pronunciation

1. Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Listen, check, and repeat the words.

Khoanh tròn từ mà phần gạch chân được phát âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ.

 

1. A. decisionB. visionC. measureD. sure
2.A. oceanB. cinemaC. musicianD. delicious
3.A. hotB. cottageC. composeD. lot
4.A. chickenB. architectC. cheapD. chair
5. A. conditionB. attentionC. questionD. addition

Hướng dẫn:

1. D
2. B
3. C
4. B
5. C
1. A. decision   /ʒ/B. vision   /ʒ/C. measure   /ʒ/D. sure   /ʃ/
2.A. ocean   /ʃ/B. cinema   /s/C. musician   /ʃ/D. delicious   /ʃ/
3.A. hot   /ɒ/B. cottage   /ɒ/C. compose   /ə/D. lot   /ɒ/
4.A. chicken   /ʧ/B. architect   /k/C. cheap   /ʧ/D. chair   /ʧ/
5. A. condition   /ʃ/B. attention   /ʃ/C. question   /ʧ/D. addition   /ʃ/

Vocabulary

2. Match a word in A with a word or phrase in B. Then complete the sentences with the appropriate phrases.

Nối một từ trong cột A với một từ hoặc cụm từ trong cột B. Sau đó hoàn thành các câu với các cụm từ thích hợp.

@1981054@

Hướng dẫn:

1 - e
2 - d
3 - a
4 - b
5 - c

1. perform a classical concert: biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển

2. drink juice: uống nước trái cây

3. need some apples: cần một vài quả táo

4. pass an entrance exam: vượt qua một kỳ thi đầu vào

5. play the guitar: chơi guitar

@1981110@

Hướng dẫn:

1. play the guitar
2. need some apples
3. perform a classical concert
4. drink juice
5. pass an entrance exam

1. The students learn how to play the guitar in their music lessons twice a week. (Học sinh học cách chơi guitar trong các bài học âm nhạc của họ hai lần một tuần.)

2. We need some apples for this recipe. (Chúng ta cần một vài quả táo cho công thức này.)

3. The orchestra will perform a classical concert tomorrow. (Dàn nhạc sẽ biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển vào ngày mai.)

4. She doesn't allow her children to drink juice during dinner. (Cô ấy không cho con mình uống nước trái cây trong bữa tối.)

5. They have to pass an entrance exam to enter this school. (Họ phải vượt qua một kỳ thi đầu vào để vào trường này.)

3. Underline the correct word to complete the sentences.

Gạch chân từ đúng để hoàn thành các câu.

​@1981169@

Hướng dẫn:

1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam’s greatest composers. (Trịnh Công Sơn là một trong những nhạc sĩ vĩ đại nhất của Việt Nam.)

2. How many apples do we need for an apple pie? (Chúng ta cần bao nhiêu quả táo cho một chiếc bánh táo?)

3. The musicians will perform their final concert next week. (Các nhạc sĩ sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của họ vào tuần tới.)

4. Ha Noi Amsterdam School is for gifted students. (Trường Hà Nội Amsterdam dành cho học sinh ưu tú.)

5. Students have to take a(n) entrance exam to study at my school. (Học sinh phải làm bài kiểm tra đầu vào để học ở trường mình.)

Grammar

4. Complete the passages about camping. Use the words and phrases from the boxes.

Hoàn thành các đoạn văn về cắm trại. Sử dụng các từ và cụm từ từ các hộp.

@1981264@

Hướng dẫn:

1. How much
2. How many
3. a lot of

Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will need? Do you plan to make popcorn? How much butter do you need? How many eggs will you buy? Do you need to buy a lot of drinks in advance?

(Lên kế hoạch trước cho bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu chiếc bánh mì? Cần bao nhiêu ổ bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn cần bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu quả trứng? Bạn có cần mua trước nhiều đồ uống không?)

@1981351@

Hướng dẫn:

4. much
5. some
6. many

Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need much practice before you can make a campfire. Start with some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use many big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.

(Tạo ra ngọn lửa là một kỹ năng. Và nó rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi có thể đốt lửa trại. Bắt đầu với một vài tờ giấy và lá. Đặt gỗ lên trên những thứ này. Không sử dụng nhiều miếng gỗ lớn. Chỉ cần đặt hai hoặc ba miếng lớn lên trên các que và giữ phần còn lại để dùng lần sau.)

5. Complete the second sentence, using the words in brackets.

Hoàn thành câu thứ hai, sử dụng các từ trong ngoặc.

1. I think classical music is not as exciting as rock and roll. (more... than)

    I think rock and roll ______________.

2. The poster in the gallery is the same as the one in my house. (different from)

    The poster in the gallery ______________.

3. A ticket to the theatre is cheaper than I expected. (not as ... as)

    A ticket to the theatre ______________.

4. The painting in the museum is not different from the painting in the gallery. (like)

    The painting in the museum ______________.

Hướng dẫn:

1. I think classical music is not as exciting as rock and roll. (more... than) (Mình nghĩ nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock and roll.)

➝ I think rock and roll is more exciting than classical music. (Mình nghĩ nhạc rock and roll thú vị hơn nhạc cổ điển.)

2. The poster in the gallery is the same as the one in my house. (different from) (Tấm áp phích trong phòng trưng bày giống với tấm áp phích trong nhà mình.)

➝ The poster in the gallery is not different from the one in my house. (Tấm áp phích trong phòng trưng bày không khác gì tấm áp phích trong nhà mình.)

3. A ticket to the theatre is cheaper than I expected. (not as ... as) (Một vé vào nhà hát rẻ hơn mình mong đợi.)

➝ A ticket to the theater is not as expensive as I expected. (Một vé vào nhà hát không đắt như mình tưởng.)

4. The painting in the museum is not different from the painting in the gallery. (like) (Bức tranh trong bảo tàng không khác bức tranh trong phòng trưng bày.)

➝ The painting in the museum is like the painting in the gallery. (Bức tranh trong bảo tàng cũng giống như bức tranh trong phòng trưng bày.)