Language focus: Adverbial clauses and phrase of reason

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. clause

2. noun phrase

1. We use a clause after because / as / since to indicate the reason for an action or event.

(Chúng ta dùng mệnh đề sau “because / as / since” để chỉ ra lý do của một hành động hoặc sự kiện.)

2. We use a noun phrase after because of to indicate the cause of something.

(Chúng ta dùng cụm danh từ sau “because of” để chỉ nguyên nhân của sự việc nào đó.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. My sister could not reach the destination on time because of the terrible traffic jam.

(Chị tôi không thể đến đích đúng giờ vì kẹt xe khủng khiếp.)

Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “the terrible traffic jam” – kẹt xe khủng khiếp

2. The final test was so easy because Olive knew all the answer.

(Bài kiểm tra cuối cùng rất dễ vì Olive biết hết câu trả lời.)

Giải thích: dùng “because ” trước mệnh đề “Olive knew all the answer” – Olive biết hết câu trả lời

3. Because of the language barrier, my uncle and my aunt got divorced.

(Vì rào cản ngôn ngữ nên chú và dì tôi đã ly hôn.)

Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “the language barrier” – rào cản ngôn ngữ

4. All flights to Đà Nẵng were cancelled because of the harsh climate conditions.

(Tất cả các chuyến bay đến Đà Nẵng đều bị hủy vì tình trạng khí hậu khắc nghiệt.)

Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “the harsh climate conditions” – tình trạng khí hậu khắc nghiệt

5. Because of Tom’s laziness, he can’t get the high scores in the exam.

(Vì sự lười biếng của Tom nên anh ấy không thể đạt điểm cao trong kỳ thi.)

Giải thích: dùng “because of” trước cụm danh từ “Tom’s laziness” – sự lười biếng của Tom

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Because of her tiredness, she couldn’t concentrate on her work.

(Vì mệt mỏi nên cô không thể tập trung vào công việc.)

Giải thích: sau “because of” cần dùng cụm danh từ, chuyển tính từ “tired” về danh từ “tiredness” – sự mệt mỏi

2. As my father didn’t have enough necessary materials, he didn’t finish the project.

(Vì bố tôi không có đủ tài liệu cần thiết nên ông đã không hoàn thành dự án.)

Giải thích: sau “as” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân

3. Because I had to work late, I couldn’t go to the party.

(Vì tôi phải làm việc muộn nên tôi không thể đến dự tiệc.)

Giải thích: sau “because” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân

4. Because of working hard, Mr Tuấn got a promotion.

(Vì làm việc chăm chỉ nên anh Tuấn được thăng chức.)

Giải thích: sau “because of” cần dùng cụm danh từ hoặc “V_ing”

5. Since Clare gets a low salary, she doesn’t feel pleased.

(Vì Clare nhận được mức lương thấp nên cô ấy không cảm thấy hài lòng.)

Giải thích: sau “since” cần dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Susan failed the university entrance exam because she didn’t study enough for it.

(Susan đã trượt kỳ thi tuyển sinh đại học vì cô ấy không học đủ.)

2. The team won the championship because they played exceptionally well in every game and showed tremendous dedication to their sport.

(Đội đã giành chức vô địch vì họ chơi xuất sắc trong mọi trận đấu và thể hiện sự cống hiến to lớn cho môn thể thao của họ.)

3. I couldn’t attend the meeting because of a sudden family emergency that required my immediate attention.

(Tôi không thể tham dự cuộc họp vì có việc khẩn cấp đột ngột trong gia đình cần tôi phải có mặt ngay lập tức.)

4. Nam lost the opportunity at work since he was too late responding to an important email.

(Nam đã đánh mất cơ hội làm việc vì anh ấy đã trả lời quá muộn một email quan trọng.)

5. The plane couldn’t take off on time because of an unexpected mechanical issue with one of its engines.

(Máy bay đã không thể cất cánh đúng giờ vì sự cố cơ học không mong muốn với một trong các động cơ của nó.)

Trả lời bởi datcoder