Không sử dụng MTCT, có thể so sánh được hai số \(a=3\sqrt{2}\) và b = \(2\sqrt{3}\) hay không?
Không sử dụng MTCT, có thể so sánh được hai số \(a=3\sqrt{2}\) và b = \(2\sqrt{3}\) hay không?
Tính và so sánh \(\sqrt{\left(-3\right)^2.25}\) với \(\left|-3\right|.\sqrt{25}\).
Ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} = \sqrt {9.25} = \sqrt {225} = 15\)
\(\left| { - 3} \right|.\sqrt {25} = 3.5 = 15\)
Do đó ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} = \left| { - 3} \right|.\sqrt {25} \)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtĐưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) \(\sqrt{12}\); b) \(3\sqrt{27}\); c) \(5\sqrt{48}\).
a) \(\sqrt {12} = \sqrt {4.3} = \sqrt {{2^2}.3} = 2\sqrt 3 \)
b) \(3\sqrt {27} = 3\sqrt {9.3} = 3.\sqrt {{3^2}.3} = 3.3.\sqrt 3 = 9\sqrt 3 \)
c) \(5\sqrt {48} = 5.\sqrt {16.3} = 5.\sqrt {{4^2}.3} = 5.4.\sqrt 3 = 20\sqrt 3 \)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtKhử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt{\dfrac{3}{5}}\).
Ta có: \(\sqrt {\frac{3}{5}} = \sqrt {\frac{{3.5}}{{5.5}}} = \sqrt {\frac{{15}}{{{5^2}}}} = \frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {{5^2}} }} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtEm có đồng ý với cách làm của Vuông không? Vì sao?
Ta có: \(\sqrt {{a^2}.b} = \left| a \right|.\sqrt b \) nên \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5} = \left| { - 2} \right|.\sqrt 5 = 2\sqrt 5 \)
Vậy ta có thể kết luận Vuông làm sai.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtTính và so sánh:
a) \(5.\sqrt{4}\) với \(\sqrt{5^2.4}\); b) \(-5.\sqrt{4}\) với \(-\sqrt{\left(-5\right)^2.4}\).
a) Ta có \(5.\sqrt 4 = 5.2 = 10\);\(\sqrt {{5^2}.4} = \sqrt {100} = 10\).
Do đó \(5.\sqrt 4 = \sqrt {{5^2}.4} \)
b) \( - 5.\sqrt 4 = - 5.2 = - 10\); \( - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.4} = - \left| { - 5} \right|.\sqrt 4 = - 5.2 = - 10\).
Do đó \( - 5.\sqrt 4 = - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.4} \)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtĐưa thừa số vào trong dấu căn:
a) \(3\sqrt{5}\); b) \(-2\sqrt{7}\).
a) Ta có \(3\sqrt 5 = \sqrt {{3^2}} .\sqrt 5 = \sqrt {9.5} = \sqrt {45} \)
b) Ta có \( - 2\sqrt 7 = - \left( {2\sqrt 7 } \right) = - \sqrt {{2^2}} .\sqrt 7 = - \sqrt {28} \)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtNhân cả tử và mẫu của biểu thức \(\dfrac{3a}{2\sqrt{2}}\) với \(\sqrt{2}\) và viết biểu thức nhận được dưới dạng không có căn thức ở mẫu.
Ta có: \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{3a.\sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{{2.2}} = \frac{{3\sqrt 2 a}}{4}\)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtCho hai biểu thức \(\dfrac{-2}{\sqrt{3}+1}\) và \(\dfrac{1}{\sqrt{3}-\sqrt{2}}\). Hãy thực hiện các yêu cầu sau để viết các biểu thức đó dưới dạng không có căn thức ở mẫu:
a) Xác định biểu thức liên hợp của mẫu.
b) Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu.
c) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để rút gọn mẫu của biểu thức nhận được.
a) Biểu thức liên hợp của \(\sqrt 3 + 1\) là \(\sqrt 3 - 1\) và của \(\sqrt 3 - \sqrt 2 \) là \(\sqrt 3 + \sqrt 2 \)
b) Ta có:
\(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}} = \frac{{ - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}\); \(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} = \frac{{1\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}\)
c) \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}}\)\( = \frac{{ - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}\)\( = \frac{{ - 2\sqrt 3 + 2}}{{3 - 1}}\)\( = \frac{{ - 2\sqrt 3 + 2}}{2}\)\( = - \sqrt 3 + 1\)
\(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}\)\( = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}\)\( = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 - 2}}\)\( = \sqrt 3 + \sqrt 2 \)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtTrục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau:
a) \(\dfrac{-5\sqrt{x^2+1}}{2\sqrt{3}}\); b) \(\dfrac{a^2-2a}{\sqrt{a}+\sqrt{2}}\) (với a ≥ 0, a ≠ 2).
a) \(\frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} .\sqrt 3 }}{{2\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt {3\left( {{x^2} + 1} \right)} }}{6}\)
b) \(\frac{{{a^2} - 2a}}{{\sqrt a + \sqrt 2 }}\)\( = \frac{{a\left( {a - 2} \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}\)\( = \frac{{a\left( {a - 2} \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}{{a - 2}}\)\( = a\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)\)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt