Bài 16: Luyện tập liên kết hóa học

BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tham khảo:

a) 

Na →  Na+  +1e   ; Cl  +1e→  Cl-

Mg → Mg2+  +2e     ; S + 2e   → S2-

Al → Al3+   +3e      ; O  +2e   → O2-

b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:

11Na: 1s22s22p63s1    ;  Na+:    1s22s22p

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

17Cl: 1s22s22p63s23p   ;  Cl - :    1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

12Mg: 1s22s22p63s   ;  Mg2+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

16S: 1s22s22p63s23p   ;  S2-  :   1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

13Al: 1s22s22p63s23p51   ;  Al3+ :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

8O: 1s22s22p             ;  O2- :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tham khảo:

 

So sánhLiên kết ionLiên kết cộng hóa trị không có cựcLiên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhauCác nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Khác nhau về cách hình thành liên kếtCho và nhận electronDùng chung e, cặp e không bị lệchDùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kếtGiữa kim loại và phi kimGiữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kimGiữa phi kim mạnh và yếu khác
Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tham khảo:

Hiệu độ âm điện của các chất:

Na2O: 2,51 liên kết ion.

MgO: 2,13 liên kết ion.

Al2O3: 1,83 liên kết ion.

SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực

P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực

SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực

Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực

Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tham khảo

a)

 FOClN
Độ âm điện3,983,443,163,04

Tính phi kim giảm dần

b) Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

 N2CH4H2ONH3
Hiệu độ âm điện00,351,240,84

Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.

Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tham khảo:

a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3.

Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Tinh thể ion: NaCl; KCl, KBr...
Tinh thể nguyên tử: Kim cương
Tinh thể phân tử: Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy:
Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn,khó bay hơi,khó nóng chảy
– Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
– Trong tinh thể phân tử các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vây tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi
c) Không có tinh thể nào có thể dẫn điện ở trạng thái rắn.
Tinh thể dẫn điện được nóng chảy và khi hòa tan trong nước là: tinh thể ion

 

 

Trả lời bởi Thảo Phương
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng, nên nhường 1 electronnên có điện hóa trị 1+

Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận  2 hay 1 electron  nên có điện hóa trị 2- hay 1-.

   Trả lời bởi hnamyuh
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a)

Si,C có cộng hóa trị IV - $RO_2$

P,N có cộng hóa trị V - $R_2O_5$

S,Se có cộng hóa trị VI - $RO_3$

Cl,Br có cộng hóa trị VII - $R_2O_7$

b)

N,P,As có cộng hóa trị III - $RH_3$

S,Te có cộng hóa trị II - $RH_2$

F,Cl có cộng hóa trị I - $RH$

Trả lời bởi hnamyuh
BN
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Số oxi hóa của Mn trong $KMnO_4$ là $+7$

Số oxi hóa của Cr trong $Na_2Cr_2O_7$ là $+6$

Số oxi hóa của $Cl$ trong $KClO_3$ là $+5$

Số oxi hóa của $P$ trong $H_3PO_4$ là $+5$

b)

Số oxi hóa của $N$ trong $NO_3^-$ là $+5$

Số oxi hóa của $S$ trong $SO_4^{2-}$ là $+6$

Số oxi hóa của $C$ trong $CO_3^{2-}$ là $+4$

Số oxi hóa của $Br$ trong $Br^-$ là $-1$

Số oxi hóa của $N$ trong $NH_4^+$ là $-3$

Trả lời bởi hnamyuh