A CLOSER LOOK 2

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a. She is teaching.

(Cô ây đang dạy.)

b. They are playing football.

(Họ đang chơi bóng đá.)

c. She is riding a bike.

(Cô ấy đang đi xe đạp.)

d. She is cooking.

(Cô ấy đang nấu ăn.)

e. She is singing.

(Cô ấy đang hát.)

f. He is watering the flowers.

(Ông ấy đang tưới hoa.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Mai is talking about types of energy sources now.

(Mai đang nói về các loại nguồn năng lượng.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ Mai số ít => is V-ing

2. We are using solar energy to replace energy from coal today.

(Chúng ta đang sử dụng năng lượng mặt trời để thay thế năng lượng từ than đá ngày nay.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "we" => are V-ing

3. Keep quiet! The students of Class 7C are taking a test.

(Trật tự! Các học sinh lớp 7C đang làm bài kiểm tra.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "students" số nhiều => are V-ing

4. Scientists are developing new energy sources to protect the environment.

(Các nhà khoa học đang phát triển các nguồn năng lượng mới để bảo vệ môi trường.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "scientists" số nhiều => are V-ing

5. We are reducing the use of nuclear energy nowadays.

(Ngày nay chúng ta đang giảm việc sử dụng năng lượng hạt nhân.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định chủ ngữ "we" => are V-ing Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Are you still working on your project now?

(Bạn vẫn đang làm dự án của mình bây giờ chứ?)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dạng câu hỏi: Are you + V-ing?

2. Nam and Lan are doing quite well at school this year.

(Năm nay Nam và Lan học khá giỏi.)

Giải thích: this year (năm nay) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thời điểm gần đây, dạng khẳng định chủ ngữ "Nam and Lan" số nhiều => are V-ing

3. Is she studying at the school library at the moment?

(Lúc này cô ấy đang học ở thư viện trường à?)

Giải thích: at the moment (ngay bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dang câu hỏi chủ ngữ "she" => Is she V-ing?

4. Hoa is studying for her exam, so she can't come to the party right now.

(Hoa đang ôn thi nên không thể đến dự tiệc lúc này được.)

Giải thích: right now (bây giờ) -> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định với chủ ngữ "Hoa" số ít => is V-ing.

5. We have English three times a week.

(Chúng tôi có tiếng Anh ba lần một tuần.)

Giải thích: three times a week (3 lần một tuần) -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại dạng khẳng định với chủ ngữ "we" => V (nguyên thể).

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. The students are doing the project now

2. Mrs Lien is teaching us about solar energy at the moment

3. They are learning about energy this month

4. She isn't swimming in the swimming pool right now

5. Nowadays, people in Iceland isn't using energy from coal

Trả lời bởi Gia Linh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. I am reading a book named Power Trip: The Story of Energy by Michael Webber now.

(Hiện tôi đang đọc một cuốn sách có tên Power Trip: The Story of Energy của Michael Webber.)

2. I am playing volleyball these days.

(Tôi đang chơi bóng chuyền dạo đây.)

3. I am taking an English course this term.

(Tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh trong học kỳ này.)

4. I am using more solar energy to save energy.

(Tôi đang sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn để tiết kiệm năng lượng.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh