7E. Word skills

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

The family is at the airport. They are showing their tickets to the airport staff.

(Gia đình này đang ở sân bay. Họ đang đưa vé cho nhân viên sân bay)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Tạm dịch:

Vui lòng cho tôi xem vé của bạn được không?

Tôi đã đi chuyến bay đầu tiên vào tuần trước, thật là thú vị! Và, sau cùng thì, cũng khá buồn cười. Bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và nói rằng nó sẽ rất tuyệt và thư giãn. Chúng tôi nhận thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục và mẹ kiểm tra số cổng của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó, chúng tôi để túi của chúng tôi ở nơi ký gửi hành lý. Khi kiểm tra an ninh, chúng tôi để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi chúng tôi đang ăn ở phòng chờ khởi hành, mẹ nhận ra mình đã để quên hộ chiếu khi kiểm tra an ninh. Sau đó, bố nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Anh ấy gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Mẹ quay lại cầm hộ chiếu và chúng tôi xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của chúng tôi đã bối rối. "Erm, xin lỗi, đây không phải là chuyến bay của bạn." Cô ấy cho bố chúng tôi xem vé của chúng tôi, và ông ấy nhận ra rằng số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả chúng tôi phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó. Lần sau, tôi nghĩ tôi sẽ chịu trách nhiệm!

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

I went on my first flight last week, it was so exciting! And, in the end, quite funny. Mum and dad have travelled a lot and said it would be nice and relaxing. We collected our boarding passes at the check-in desk, and mum checked our gate number on the departure screen. Then we left our bags at the bag drop. At the security checks, we put our passports in the trays with our hand luggage. While we were eating in the departure lounge, mum realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then dad said they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate 5, after passport control. Mum came back holding her passport in the air and we queued up to board. The flight attendant checking our tickets was confused. “Erm, sorry, this isn't your flight.” She showed dad our tickets, and he realised the flight number was different! We all had to run to another gate and got there just as they were closing it. Next time I think I’ll be in charge!

bag (1) __drop___

boarding (2) __pass___

(3) _check - in ____ desk

departure gate

departure (4) _lounge ____

(5) _departure____ screen

(6) _flight____ attendant

flight number

hand luggage

passport (7) _control____

seat belt

security (8) _checks____

window seat

Trả lời bởi ☞Tᖇì ᑎGâᗰ ☜
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

I find bag drop, boarding passes, check-in desk, departure gate, departure lounge, departure screen, flight attendant, flight number, hand luggage, passport control, and security checks in an airport terminal.

(Tôi thấy hành lý ký gửi, thẻ lên máy bay, bàn làm thủ tục, cổng khởi hành, phòng chờ khởi hành, màn hình khởi hành, tiếp viên hàng không, số hiệu chuyến bay, hành lý xách tay, kiểm soát hộ chiếu và kiểm tra an ninh trong nhà ga sân bay.)

I find seat belt, window seat, flight attendant, and hand luggage on a plane.

(Tôi thấy dây an toàn, ghế cửa sổ, tiếp viên hàng không và hành lý xách tay trên máy bay.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)
 

When you arrive at the airport, go to the (1) check-in desk. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) window seat. He or she will give you a (3) boarding pass. Show your passport at (4) passport control. You will also have to go through a (5) security check, where they X-ray your (6) hand luggage.  Then you reach the (7) departure lounge, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) flight number or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.

Tạm dịch:

Khi đến sân bay, bạn hãy đến quầy làm thủ tục. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hành lý của bạn và có thể hỏi bạn muốn một chỗ ngồi ở lối đi hay chỗ ngồi bên cửa sổ. Anh ấy hoặc cô ấy sẽ cung cấp cho bạn một thẻ lên máy bay. Xuất trình hộ chiếu của bạn tại kiểm soát hộ chiếu. Bạn cũng sẽ phải trải qua một cuộc kiểm tra an ninh, tại đây họ sẽ chụp X-quang hành lý xách tay của bạn. Sau đó, bạn đến phòng chờ khởi hành, nơi có các cửa hàng miễn thuế. Bạn có thể tìm chuyến bay của mình trên bảng khởi hành bằng cách xem số hiệu chuyến bay hoặc thời gian khởi hành. Khi họ thông báo chuyến bay của bạn, hãy đến cổng.

c. The stress is usually on the first noun. Whiteboard

(Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Half board at our hotel includes breakfast and dinner and he rate is about $80 per night. 

2. It is less comfortable in economy class, but you have to pay much more for a first class fare. 

3. August is high season, so holidays are much more expensive. 

4. My mum is a check-in clerk, but she only works part time.

5. You can get your boarding pass at the airport, or you can use the online check-in and print yours at home.

Trả lời bởi ☞Tᖇì ᑎGâᗰ ☜
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

The writer had an exciting flight last week, and it was quite funny too. At the airport, they collected their boarding passes at the check-in desk, and the mother checked their gate number on the departure screen. Then they left their bags at the bag drop. At the security checks, they put their passports in the trays with their hand luggage. While they were eating in the departure lounge, the mother realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then the father said they were calling their flight number. He called the mother to tell her to meet them at departure gate 5, after passport control. The mother came back holding her passport in the air and they queued up to board. The flight attendant checking their tickets was confused. She said it wasn’t their flight. She showed the father their tickets, and he realised the flight number was different! They all had to run to another gate and got there just as they were closing it.

(Người viết đã có một chuyến bay thú vị vào tuần trước, và nó cũng khá hài hước. Tại sân bay, họ lấy thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục, và người mẹ kiểm tra số cổng của họ trên màn hình khởi hành. Sau đó, họ để quên túi xách của mình tại điểm rơi túi. Khi kiểm tra an ninh, họ để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi họ đang ăn ở phòng chờ khởi hành, người mẹ nhận ra rằng cô đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Cô ấy bật dậy và chạy lại trong tình trạng hoàn toàn hoảng loạn. Sau đó, người cha nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của họ. Anh ta gọi cho người mẹ để bảo cô ấy gặp họ ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Người mẹ quay lại cầm hộ chiếu của mình và họ xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của họ đã bối rối. Cô ấy nói đó không phải là chuyến bay của họ. Cô cho người cha xem vé của họ, và ông nhận ra số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả họ phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh