xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:
1. hoà tan hoàn toàn 6.5g zn trong dd hcl10.95% vừa đủ
----
nZn= 0,1(mol)
Uả mà cho vào bao nhiêu gam dung dịch HCl 10,95% em?
xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:
1. hoà tan hoàn toàn 6.5g zn trong dd hcl10.95% vừa đủ
----
nZn= 0,1(mol)
Uả mà cho vào bao nhiêu gam dung dịch HCl 10,95% em?
CHo m(g) dd H2SO4 10% trung hòa vừa đủ 160g dd NaOH 20% sau phản ứng thu đc dung dịch X
a, tìm m
b, tìm nồng độ % của dd X
1)cho m gam Zn(OH)2 vào 1 lượng vừa đủ 250ml HCl 2M thu được dung dịch X có nồng độ mol là aM .Xác ddingj m,a
2)nhỏ 200ml K2SO4 1M vào 416 g dd BaCl2 10%(D=2,08g/ml) thu được dd X và a gam kết tủa xác định a và nồng độ mol của các chất trong X
3)hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Al,Mg vào 612,5g dd H2SO4 8% loãng dư thì thu được dd A và 8,96 l khí H2 ở đktc viết pt phản ứng xảy ra theo đúng thứ tự tính khối lượng muối thu được C% các chất tan có trong dd A
Hoà tan 43,71(g) 3 muối : cacbonat , hiđrô cacbonat và clorua của một kiềm vào 1 thể tích dung dịch HCl 10,52% ( D = 1,05g/ml) lấy dư , thu được dung dịch A và 17,6 (g) khí B . Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau
P1 : Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa
P2 : Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M . Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68(g) muối khan
a) Xác định CTHH và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b) tính V dung dịch HCl 10,52% đã dùng
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha . Mk đang cần gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
hòa tan a gam hỗn hợp Al , Fe trong dd HCl 7,3%(vừa đủ ), sau phản ứng thu được dd A trong đó C% của FeCl2 = 3,093%. Tính C% của AlCl3
Bài tập 4: Hòa tan hoàn toàn 4,52 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 cần dùng vừa đủ m (gam) dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lit khí CO2 ( đktc) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính khối lượng mỗi muối trong X c) Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng d) Tính khối lượng dung dịch YBài tập 5: Để khử hoàn toàn 4,01 gam hỗn hợp Z gồm 2 oxit ZnO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ V (lit) khí CO ( đktc) sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,89 gam hỗn hợp 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp Z. b) Tính VCO cần dùng.Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Bài 2: Khử hoàn toàn 23,2 hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu đc Fe và 1 chất khí. Dẫn chất khí thu đc sục vào muối vôi trong dư thấy xuất hiện 40g kết tủa trắng tạo thành.
a. Xác định thành phần % về khối lượng mối oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng sắt thu đc sau phẩn ứng.
c. Tính thể tích khí CO cần dùng ở (đktc)
đ. Tính thể tích khí H2 thu đc khi cho lượng Fe thu đc ở trên hòa tan trong dung dịch HCl nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Cho dung dịch H2SO4 nồng độ 9,8% tác dụng vừa đủ với 9,1g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 thu được 2,016l khí ở đktc
a, Tính mỗi khối lượng của muối trong hỗn hợp đầu
b, Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch ms
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.