A. t và v là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
A. t và v là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Câu 6 : Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình :
A . Vận tốc của người đi bộ là 5 km / h .
B . Khi ra khỏi nòng súng , vận tốc của viên đạn là 480 m / s .
C . Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km / h .
D . Khi đi qua điểm A , vận tốc của vật là 10 m / s .
Câu 7 : Trong chuyển động thẳng đều , nếu quãng đường không thay đổi thì :
A . Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau .
B . Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau .
C . Thời gian và vận tốc luôn là hằng số .
D . Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi .
Câu 8 : Khi vật chuyển động thẳng đều thì
A . quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc . B . tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc . C . tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động . D . vectơ vận tốc của vật không đổi theo thời gian
Câu 10: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B . Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km / h và của ô tô chạy từ B là 48 km / h . Chon A làm gốc tọa độ , gốc thời gian là lúc xuất phát , chiều chuyển động của hai ô tô àm chiều dương Phương trình chuyển động của 2 ô tô là : A . tô chạy từ A : XA = 54t , Ô tô chạy từ B : XB = 48t + 10 B . Ô tô chạy từ A XA = 54t + 10 , Ô tô chạy từ B ; AB = 48t C . Ô tô chạy từ A : XA = S4t , Ô tô chạy từ B : XB = 48t 10 D . Ô tô chạy từ A : XA = - 54t , Ô tô chạy từ B : XE = 48t Câu 10 : Hai xe ô tô xuất phát cùng lúc từ hai bên A và B cách nhau 10km ngược chiều . Xe ô tô thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 30km / h đến B . Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc 40km / h . Chọn gốc tọa độ tại A , gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát , chiều dương từ A đến B . Phương rình chuyển động của 2 xe là : A . x = 30t ; X2 = 10 + 40t ( km ) . B . x = 30t ; X2 = 10 - 40t ( km ) .C.x1=10-30t;x2=40t(km) .D.x1=10+30t;x2=40t(km)
Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
TRẮC NGHIỆM:
1. Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời có:
A. Phương và chiều không thay đổi.
B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi.
C. Phương và chiều luôn thay đổi.
D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi.
2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là:
A. x = x0 + v0t + at2/2
B. x = x0 + vt
C. x = v0 + at
D. x = x0 - v0t + at2/2
3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
A. s = vt
B. x = x0 + vt
C. x = vt
D. s = vt + x0
4. Hãy chỉ ra câu không đúng:
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pít-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
5. Chọn câu sai:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc là những đường thẳng.
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
B.
Câu 1: Vận tốc nào dưới đây được gọi là vận tốc trung bình?
A. Vận tốc của viên đạn ra khỏi nòng súng. B. Vận tốc của quả bóng sau một cú sút.
C. Vận tốc về đích của VĐV chạy 100m. D. Vận tốc của xe giữa 2 địa điểm.
Câu 2: chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng
A. Tốc độ trung bình của chất điểm luôn nhận giá trị dương.
B. Vận tốc trung bình của chất điểm là giá trị đại số.
C. Nếu chất điểm không đổi chiều chuyển động thì tốc độ trung bình của nó bằng vận tốc trung bình trên đoạn đường đó.
D. Nếu độ dời của chất điểm trong một khoảng thời gian bằng không thì vận tốc trung bình cũng bằng không trong khoảng thời gian đó.
Câu 3: Vận tôc của chất điểm chuyển động thẳng đều:
A. Có độ lớn không đổi và có dấu thay đổi. B. Có độ lớn thay đổi và có dấu không đổi.
C. Phụ thuộc bật nhất vào thời gian. D. Không thay đổi cả về dấu và độ lớn.
Một oto xuất phát từ A vào lúc 7h đi về B cách A 100km với vận tốc k đổi là 40km/h. Lúc 8h, 1 xe khác xuất phát từ B chuyển động về A với vận tốc k đổi là 25km/h.
A. Viết phương trình chuyển động của 2 xe
B. Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau
Câu 1 (2 điểm):
a. Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi 48 km/h. Tính quãng đường đoàn tàu đi được trong 2 giờ.
b. Lúc 8 giờ sáng một ô tô xuất phát từ Hải Dương chuyển động thẳng đều về phía Hải Phòng với tốc độ không đổi 54 km/h. Chọn trục Oxtrùng với đường thẳng quĩ đạo, chiều dương là chiều chuyển động, mốc thời gian là lúc 8h. Viết phương trình chuyển động của ô tô?
Câu 2 (2 điểm):
a. Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 15m/s thì hãm phanh, sau 30 giây thì dừng hẳn. Tính gia tốc?
Câu 3 (2 điểm):
a. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính 5m với tốc độ dài 15m/s. Tính tốc độ góc và chu kì chuyển động?
b. Một vật được thả rơi tự do từ điểm A có độ cao 16m so với đất. Gọi M, N, P là 3 điểm có độ cao giảm dần và chia quãng đường rơi của vật thành 4 phần bằng nhau. Tính vận tốc của vật khi chạm đất và thời gian vật rơi qua đoạn MN. Lấy g = 10m/s2
1) Một xe có khối lượng 2 tấn, rời bến chuyển động thẳng với lực kéo của động cơ là 2000N biết rằng trong suốt quãng đường chuyển động xe chịu một lực cản kh đổi = 0,05 trọng lượng của xe. Lấy g= 10m/s^2.
a) Tính gia tốc chuyển động và quãng đường xe đi đc sau 10s.
b) Sau đó xe chuyển động đều trong 40m. Tìm lực kéo của động cơ và tgian xe chuyển động đều.
c) Sau 40m chuyển động đều, tài xế tắt máy và hãm phanh, xe ngừng sau khi đi đc thêm 10m. Tính lực hãm.
d) Vẽ đồ thị vận tốc - tgian cho từng giai đoạn trên cùng 1 hệ trục tọa độ
2) Một ô tô khối lượng 500kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên mặt đường nằm ngang, lực kéo động cơ Fk = 2500N và có phương song song mặt đường, sau khi đi 200m vận tốc đạt 72km/h. Sau đó xe chuyển động đều thêm 450m nữa thì tắt máy đi thêm 5s nữa thì dừng lại. Tính:
a) Lực kéo xe tải trên đoạn thẳng đều biết hệ số ma sát trên toàn đoạn đường là k
b) Vận tốc xe sau khi đi 1/7 quãng đường
c) Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
ĐS: a) 2000N b) 14m/s c) 14,7m/s
Tại hai điểm AB cách nhau 100km có hai vật cùng xuất phát, 1 vật xuất phát tại A, một vật xuất phát tại B. Biết hai vật chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi theo hướng ngược nhau với V1=10m/s, V2=5m/s. a) chọn gốc tọa độ tại A, chiều từ A đến B là chiều dương, hãy viết ptcd của 2 vật, tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. b) nếu A tới B thì B tới vị trí nào và đi được đoạn đường bao nhiêu?
Lúc 5h, hai ô tô chuyển động thẳng đều qua A và B cùng trên đường thẳng, theo 2 hướng ngược nhau với vận tốc không đổi lần lượt là 36km/h và 72km/h. Biết AB= 600m
a) lập PTCĐ của mỗi xe
b) vẽ đ.thị toạ độ của mỗi xe trên cùng hệ trục tọa độ
có) xác định vị trí và thuận 2 xe gặp nhau
d) xác định các thời điểm khi 2 xe cách nhau 300m