Phương pháp sunfat được dùng để điều chế axit nào trong các axit sau đây: HF, HCl, HBr, HI. Giải thích nguyên nhân và viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế HF.
1) Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd NaOH 4M (ở nhiệt đọ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dd sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2) Đổ dd chứa 1g HBr vào dd chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dd thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?
3) Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dd NaI.
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0,2 mol lít khí H2.
a) Viết pt hóa học. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử.
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng
a) đốt S trong oxi dư , dẫn khí thu được vào nước vôi trong dư.
b) đốt S trong oxi dư, dẫn khí thu được vào nước brom.
C) đốt S trong hiđro, dẫn khí thu lần lượt vào dd AgNO3, nước brom.
cho m gam hỗn hợp Mgvà Al vào {2 trường hợp} H2SO4 loãng tạo ra 2,24l H2 và H2SO4 đặc nguội tạo ra 0,56l SO2
tính m và nH2SO4 đã phản ứng ( làm theo phương pháp VIẾT QUÁ TRÌNH OXI HÓA KHỬ)
Cho 11g hổn hợp A gồm sắt và nhôm phả ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít khí S02 ( sản phẩm khử duy nhất) (ở dktc). Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 288g dùng dịch NaOH 10% thu được dung dịch B.
A) viết phương trình phản ứng
B) tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
1) Cho 500ml dd HCl 1,4M phản ứng với 16g CuO thu được dd A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
2) Cho 500ml dd NaOH 1,8M phản ứng với 500ml dd FeCl3 0,8M thu được dd A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
3) Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dd CuCl2 10% (d=1,12g/ml)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol/lít của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Cho 21 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc)
a. viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp