Dung dịch H2SO4 sau khi pha có khối lượng bằng 300g , 30% nên có phương trình :
30 = \(\frac{10+2C}{300}\) 100 \(\Rightarrow\) C = 40 %
Cách pha trộn
- Cân 100g dung dịch H2SO4 10%
- Cân 200g dung dịch H2SO4 40% . Trộn khấy đều 2 dung dịch trên
Dung dịch H2SO4 sau khi pha có khối lượng bằng 300g , 30% nên có phương trình :
30 = \(\frac{10+2C}{300}\) 100 \(\Rightarrow\) C = 40 %
Cách pha trộn
- Cân 100g dung dịch H2SO4 10%
- Cân 200g dung dịch H2SO4 40% . Trộn khấy đều 2 dung dịch trên
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 nồng độ 10% để được 100 gam H2SO4 phải thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và dung dịch axit phải dùng để thu được dung dịch 20%.
Trộn 100g dung dịch h2so4 vào 400g dung dịch bacl2 5,2% vừa đủ
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b)Tính C% dung dịch thu được
Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).
a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.
Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.
Bài tập 3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
a. Cho 25 muối ăn và 35 gam đường vào 190 gam nước. tính nồng độ % của dung dịch thu dược.
b. Cho x ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 3M thu dược dung dịch NaOH 1,5M. Tính x
c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 250 ml dung dịch H2SO4 2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được..
Phải cô cạn bao nhiêu gam nước từ 400 gam dung dịch H2SO4 8% để thu được dung dịch H2SO4 12%
Cho 11,2 gam kim loại R chưa rõ hóa trị phản ứng hết với 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và khí H2. Xác định kim loại R.
A là dung dịch H2SO4 1M, B là dung dịch H2SO4 3M. Phải trộn bao nhiêu ml dung dịch A và bao nhiêu dung dịch B để được 100ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2,5M
Trộn 60 gam dd NaOH 20% với 40 gam dd NaOH 15%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được theo 2 cách
1. Cho 6,2 gam Na2O vào 33,8 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
2. Cho 28,4 gam P2O5 vào nước để tạo thành 800ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
3. Hòa tan hết 19,5 gam Kali vào 261 gam H2O. Tính nồng độ % của dung dịch thu được (cho rằng nước bay hơi không đáng kể)
4. Rót từ từ nước vào 10g dung dịch H2SO4 50% cho tới khi được 100g dung dịch. Nồng độ % của dung dịch H2SO4 mới thu được là bao nhiêu ?
5. Trong 200ml dung dịch Na2SO4 3M có lượng chất tan là bao nhiêu?
6. Trong 200g dung dịch H2SO4 10% có bao nhiêu gam chất tan?