Khái niệm hồ:là các khoảng nước đọng và nằm sâu trong đất liền.
Khái niệm gió:là sự chuyển động của các luồng không khí từ các đai khí áp cao về đai khí áp thấp
Khái niệm khí áp:là sức ép của khí quyển lên trên bề mặt Trái Đất
Khái niệm thủy triều:là sự dâng lên hạ xuống của nước biển theo chu kì
Khái niệm sóng:là sự chuyển động tại chỗ của các hạt nước biển theo chiều thẳng đứng
Khái niệm lưu lượng nước:là lượng nước chảy trong thời gian một giây qua mặt cắt ngang của dòng sông
Khái niệm sông:là dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
Khái niệm hệ thống sông:là mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính
Hồ: là một vùng nước được bao quanh bởi đất liền, thông thường là nước ngọt. Đa số các hồ trên Trái Đất nằm tại bán cầu Bắc, ở vĩ độ cao. Một số hồ, như hồ Eyre, có thể cạn nước gần như quanh năm và chỉ chứa nước trong một vài tháng nhiều mưa. Ngoài ra, một số lớn hồ có nguồn gốc nhân tạo.
Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
Thủy triều: là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên có lúc lại rút xuống và lùi tít ra xa.
Sóng: là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
Lưu lượng nước: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một đơn vị thời gian.
Sông: là dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Hệ thống sông: là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).