Bài 23: Bài luyện tập 4

CN

Tính số phân tử của các chất có trong lượng chất sau

0,6 mol lưu huỳnh

0,1 gam \(Fe_3O_4\)

0,6 mol CuS\(O_4\)

1,8 kg nước

5,6 tấn CaO

RT
18 tháng 8 2020 lúc 23:19

-0,1 gam \(Fe_3O_4\)

\(N_{Fe_3O_4}=\frac{m}{M}.6,02.10^{23}=\frac{0,1}{232}.6,02.10^{23}=2,59.10^{20}\)

-5,6 tấn CaO:

\(N_{CaO}=\frac{5,6.10^6}{56}.6,02.10^{23}=6,02.10^{28}\)

Bình luận (0)
H24
18 tháng 8 2020 lúc 14:33

số phân tử các chất S :

0,6 .6.1023=3,6 .1023

số phân tử các chất 0,1 gam Fe3O4

0,1.6.1023=0,6.1023

số phân tử các chất 0,6 mol CuSO4

=>0,6.6.1023=3,6 .1023

số phân tử các chất 1,8 kg nước

nH2O=1800\18=100 mol

=>100.6.1023=6.1025

nCaO=5600\56=100 mol

=>100.6.1023=6.1025

Bình luận (0)
ND
29 tháng 8 2020 lúc 3:39

0,1 gam Fe3O4 thì nó khác 0,1 mol em nha

Bình luận (0)