Ta có :
nH2SO4 = 0,01.0,1 = 0,001 mol
nHCl = 0,05.0,1 = 0,005 mol
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,002 + 0,005 = 0,007 mol.
=> [H+] = 0,007/(0,1 + 0,1) = 0,035 M.
=> pH = −log([H+]) = −log(0,035) = 1,456
Ta có :
nH2SO4 = 0,01.0,1 = 0,001 mol
nHCl = 0,05.0,1 = 0,005 mol
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,002 + 0,005 = 0,007 mol.
=> [H+] = 0,007/(0,1 + 0,1) = 0,035 M.
=> pH = −log([H+]) = −log(0,035) = 1,456
Tính pH của các dung dịch
HNO3 0.04 M
NaOH 10^-3 M
100ml H2SO4 0,01 M + 100ml HCl 0,05M
100ml KOH 0,1M + 100ml HCL 0,05M
Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12 . Giá trị của a là ?
Trộn 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOOH 0,1M với 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl 0,1M thu được dung dịch Z và 2,33 g kết tủa . Tìm pH của dung dịch Z ?
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M . Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M . Đổ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 200ml dung dịch X có pH=a và m gam kết tủa Y . Giá trị của a và m là ?
Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M với 150ml dung dịch NaOH 0,2M . Dung dịch tạo thành có pH là ?
Cho 100ml dung dịch HNO3 0,1M vào 100ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch có chứa 0,806 gam chất tan . Vậy pH của dung dịch sau phản ứng trên là ?
Dung dịch H2SO4 có pH=2 . Lấy 0,2 lít dung dịch này cho tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 . Tìm khối lượng kết tủa tối đa thu được ?
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dd có pH là
A. 2
B.12
C. 3
D.13
Câu 9: Trộn 20ml dd H2SO4 0,05M với 100ml dd HNO3 0,1M được dd X. pH của dung dịch X là
A. 0,824
B. 1,125
C. 1,0
D. 1,5
Dd(X) chứa 100ml H2SO4 có pH=1 .Tính thể tích dd NaOh 0.3M cần cho vào (X) để pH của dung dịch mới có giá trị 13