CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH

TK

Tính nồng độ dung dịch thu được khi

a, cho 11,2 g Fe tác dụng vừa đủ với200g dung dịch HCl

b, cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với150g dung dịch H2SO4 loãng

HH
8 tháng 6 2018 lúc 11:11

Giải:

a) Số mol Fe là:

nFe = m/M = 11,2/56 = 0,2 (mol)

PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2↑

---------0,2---0,4------0,2------0,2--

Khối lượng dd sau phản ứng là:

mddspư = mFe + mddHCl - mH2 = 11,2 + 200 - 0,4 = 210,8 (g)

Khối lượng FeCl2 là:

mFeCl2 = n.M = 0,2.127 = 25,4 (g)

Nồng độ phần trăm dd FeCl2 thu được là:

C%FeCl2 = (mct/mddspư).100 = (25,4/210,8).100 ≃ 12 %

b) Số mol Al là:

nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 (l) -> Al2(SO4)3 + 3H2↑

---------0,2------0,3---------------0,1---------0,3---

Khối lượng dd sau phản ứng là:

mddspư = mAl + mddH2SO4(l) - mH2 = 5,4 + 150 - 0,6 = 154,8 (g)

Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là:

mAl2(SO4)3 = n.M = 0,1.342 = 34,2 (g)

Nồng độ phần trăm dd Al2(SO4)3 thu được là:

C%Al2(SO4)3 = (mct/mddspư).100 = (34,2/154,8).100 ≃ 22,1 %

Vậy ...

Bình luận (0)
NT
8 tháng 6 2018 lúc 21:16

a.

nFe = 0,2 mol

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

0,2...................0,2

\(\Rightarrow\) CM = \(\dfrac{0,2}{0,2}=1\) ( M )

b.

nAl = 0,2 mol

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2

0,2.......................0,2

\(\Rightarrow\) CM = \(\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\) ( M )

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LC
Xem chi tiết
KS
Xem chi tiết
DA
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
SD
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
TL
Xem chi tiết
HY
Xem chi tiết