\(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(2......2.........2\)
\(m_{O_2}=2\cdot32=64\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(2......2.........2\)
\(m_{O_2}=2\cdot32=64\left(g\right)\)
Đốt cháy m gam photpho trong không khí dư, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch H3PO4 85% (D = 1,7g/ml) thì nông độ của axit trong dung dịch tăng thêm 7,6%. Tính khối lượng photpho đã đốt cháy?
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
đốt cháy hoàn toàn 3,68 hợp chất hữu cơ A chứa c, h , o cần dùng 5,376l o2 ở đktc được cacbonnic và nước theo tỉ lệ 2:3 . xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol A là 46 g
Cho hh A gồm Fe3O4 và Fe2O3 có khối lượng 16,64g vào một ống sứ được nung nóng. Cho một dòng khí CO đi chậm qua ống sứ đó để CO phản ứng hết, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dd Ba(OH)2 tạo thành ml gam kết tủa trắng. Chất rắn thu được trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng 14,64 gam gồm: Fe, FeO và Fe3O4 được hòa tan hết trong đ HNO3 dư, đun nóng, được dd Al và 2,015 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính ml và xác định thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hh A
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon (có số mol bằng nhau và cố số nguyên tử cacbon \(\le\) 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X (đktc) bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ phần kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phẩn ứng. Xác định CTPT mõi hidrocacbon trong X và tìm giá trị của X
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ X (có chứa C,H,O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15g kết tủa. Thành phần % khối lượng Cacbon trong X là...
Hợp chất hữu cơ X1 có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Trong X1 phần trăm về khối lượng của cacbon và hiđro là 45,45% và 6,06% còn lại là của oxi. Cho X1 tác dụng với NaOH thu được ba sản phẩm hữu cơ. Mặt khác cho 9,9 gam X1 tác dụng với nước có H2SO4 làm xúc tác thu được ba sản phẩm hữu cơ trong đó hai sản phẩm cùng loại nhóm chức có tổng khối lượng 5,406 gam với hiệu suất 68%. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X1.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A (C,H,O) cần vừa đủ 5.376 lít khí Oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 10 gam kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0.2M, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi trong đem dùng là 4.88 gam. Hãy xác định công thức cấu tạo của phân tử hợp chất hữu cơ A, biết 40 < MA < 74.