\(M_{Mg\left(NO_3\right)_2}=24+2.14+2.3.16=148\left(g\right)\)
M\(_{Mg\left(NO3\right)2}=24+\left(14+16.3\right).2=\)148(g/mol)
Chúc bạn học tốt
\(M_{Mg\left(NO_3\right)_2}=24+2.14+2.3.16=148\left(g\right)\)
M\(_{Mg\left(NO3\right)2}=24+\left(14+16.3\right).2=\)148(g/mol)
Chúc bạn học tốt
Biết X là hợp chất hữu cơ chứa (C,H,O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Cho 2,85 gam X tác dụng hết với H2O (có xúc tác H2SO4,nhiệt độ ) , phản ứng tạo ra 2 hợp chất hữu cơ Y ,Z . Đôt cháy hết lượng Y ở trên thu được 2,016 lít khí CO2 và 1,62 gam hơi H2O
Khi đốt cháy lượng Z ở trên thu được 0,672 lít CO2 và 0,81 gam hơi H2O
Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng O2 tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4 . Thể tích các khí đó ở đktc
1. Xác định công thức phân tử của X
2.Nếu biết X tác dụng với Na giải phóng H2 và My=90g/mol . Xác định công thức cấu tạo có thể có X,Y
A là hỗn hợp của rượu etylic và nước.Cho kim loại Na vào tác dụng hoàn toàn với 6,6 gam A thu được 2,016 lít khí hidro(đktc).
a)Viết PTPU xảy ra
b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c)Tính độ rượu của A biết D rươu etylic là 0,8g/mol và D nước là 1g/mol
Cho m(g) hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X,Y (số mol X =mol Y ) , biết X no ,đơn chức mạnh hở và Y đa chức , có mạch cac bon hở , không phân nhánh , tác dụng với Na dư thu được 1,68lít khí H2 .Mặt khác đốt cháy m(g) hỗn hợp A nói trên thu được 8,8 g CO2, phần trăm khối lượng của X trong hh là
Hòa tan hoàn toàn mg hỗn hợp bột gồm FE3O4 và FECO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư,thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B.Tỷ khối hơi của A đối với hiđro bằng 22,6.Giá trị m là:
a) Đun 12 g axit axetic với lượng dư anco etylic (H2SO4đ).Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12.3g este..Hãy tính % khối lượng đã tham gia phản ứng.
b) Hợp chất hữu cơ X,Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. X tác dụng được với Na và dung dịch NaOH nhưng không tham gia phản ứng tráng bạc.Y không tác dụng được với NaOH nhưng tác dụng vứi Na và tham gia phản ứng tráng bạc.Xác đinh CTCT của X và Y.
hh X gồm adh không no Y và 2 chất huu cơ Z,T (58<Mz<Mt ) .bt rang trong X gồm các chất đều mạch hở chứa C , H,O không chất nào có quá 5 C trong phân tử và chỉ có thể chứa các nhóm chức -CHO -COOH .Chia 37.4 g X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng vừa đủ với 145 ml đ NaOH 2M . Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu dc 22,88 g Co2 và 4,14g H2O .Xác định công thức cấu tạo của các chất Y Z T và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh X
Tính khối lượng rượu etylic để phản ứng với axit axetic để tạo ra 14,8 g etyl fomat với h = 80
Đốt cháy hoàn toàn 18.4g rượu etylic trong kk
A. Vpt
B. Tính Vkk, biết Vo2 chiếm 20% Vkk
C. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ca(ho)2 dư. Tính khối lượng nước vôi tăng lên
Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 1,81 B. 3,7 C. 3,98 D. 4,12