CaF2: liên kết ion
KCl: cộng hóa trị không phân cực
CaS: liên kết ion
AlF3: Liên kết ion
CaF2 - Liên kết ion
Nguyên tử calcium mất đi 2 e để trở thành ion calcium(2+), nguyên tử fluorine nhận 1 e được ion fluoride(1-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Ca2+ hút 2 ion F- để trở thành "phân tử" CaF2.
KCl - Liên kết ion
Nguyên tử potassium mất đi 2 e để trở thành ion potassium(1+), nguyên tử chlorine nhận 1 e được ion chloride(1-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Ca+ hút 1 ion Cl- để trở thành "phân tử" KCl.
CaS - Liên kết ion
Nguyên tử calcium mất đi 2 e để trở thành ion calcium(2+), nguyên tử sulfur nhận 2 e được ion sulfide(2-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Ca2+ hút 1 ion S2- để trở thành "phân tử" CaS.
AlF3 - Liên kết ion
Nguyên tử aluminum (nhôm) mất đi 3 e để trở thành ion aluminum(3+), nguyên tử fluorine nhận 1 e được ion fluoride(1-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Al3+ hút 3 ion F- để trở thành "phân tử" AlF3.