s. Tính khối lượng của 0,025 mol Fe(NO3)2
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_2}=n.M=0,025.\left[56+2\left(14+3.16\right)\right]=4,5\left(g\right)\)
b. Tính thể tích (đktc) của 22 gam CO2
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c. Một hợp chất có công thức hoá học là XO2, biết 0,2 mol là hợp chất đó có khối lượng 12,8 gam. Xác định tên nguyên tố X trong hợp chất.
\(M_{XO_2}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{12,8}{0,2}=64\) ( g/mol )
\(\Rightarrow M_X+2.16=64\)
\(\Rightarrow M_X=64-32=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> X là lưu huỳnh ( S )
s, Khối lượng của 0,025 mol Fe(NO3)2
= 0,025 . 180
= 4,5 (g)
b, n CO2 = 22 : 44 = 0, 5(mol)
V CO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
c, M XO2 = \(\dfrac{m}{n}\)= \(\dfrac{12,8}{0,2}\) = 64
\(\Rightarrow M_X\) + 2 . 16 = 64
\(\Rightarrow M_X=32\)
\(\Rightarrow\)X là lưu huỳnh (S)