Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

LP

s. Tính khối lượng của 0,025 mol Fe(NO3)2

b. Tính thể tích (đktc) của 22 gam CO2

c. Một hợp chất có công thức hoá học là XO2, biết 0,2 mol là hợp chất đó có khối lượng 12,8 gam. Xác định tên nguyên tố X trong hợp chất.

Cho biết: O = 16 ; C = 12 ; N = 14 ; S = 32 ; Fe = 56 ; Al = 27

LG
1 tháng 1 2018 lúc 8:15

s. Tính khối lượng của 0,025 mol Fe(NO3)2

\(m_{Fe\left(NO_3\right)_2}=n.M=0,025.\left[56+2\left(14+3.16\right)\right]=4,5\left(g\right)\)

b. Tính thể tích (đktc) của 22 gam CO2

\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

c. Một hợp chất có công thức hoá học là XO2, biết 0,2 mol là hợp chất đó có khối lượng 12,8 gam. Xác định tên nguyên tố X trong hợp chất.

\(M_{XO_2}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{12,8}{0,2}=64\) ( g/mol )

\(\Rightarrow M_X+2.16=64\)

\(\Rightarrow M_X=64-32=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

=> X là lưu huỳnh ( S )

Bình luận (0)
CH
1 tháng 1 2018 lúc 9:34

s, Khối lượng của 0,025 mol Fe(NO3)2

= 0,025 . 180

= 4,5 (g)

b, n CO2 = 22 : 44 = 0, 5(mol)

V CO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)

c, M XO2 = \(\dfrac{m}{n}\)= \(\dfrac{12,8}{0,2}\) = 64

\(\Rightarrow M_X\) + 2 . 16 = 64

\(\Rightarrow M_X=32\)

\(\Rightarrow\)X là lưu huỳnh (S)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
HC
Xem chi tiết
VM
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
DQ
Xem chi tiết
HG
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
LV
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết