Cho mạch điện R1 nt (R2//R3//R4). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 9 Ω, UAB = 15 V
a) Tính Rtđ ?
b) Tính I2 I3 I4 ?
c) U3 ?
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp đoạn mạch A,B như hình 4.3 trang 13. Cho R1= 5Ω; R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
a. UAB= 1V
b. UAB= 3V
c.UAB= 15V
d.UAB= 2V
Bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω được mắc nối tiếp với nhau
vào hai đầu mạch điện có hiệu điện thế U = 90V. Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi
một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch điện đó một điện trở R5. Điện trở R5 có thể
nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây:
A. R5 = 25Ω
B. R5 = 40Ω
C. R5 = 60Ω
D. R5 = 90Ω
Uab= 110V, R1=R2=R3=3 Ω, R4=R5=R6= 5 Ω. Tính Rtđ của toàn mạch và Itđ của toàn mạch
cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế giữa 2 điểm a và b là 20 v luôn ko dổi biết r1=3ôm r2=r4=r5=2 ôm r3 = 1 ôm điển trở của ampe kế a và dây nối ko đáng kể khi k mở tính điện trở tương đương của cả mạch , số chỉ của ampe kế a
1. Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2
cho mạch điện như hình vẽ: R1=R2=12Ω, R3=R4=24Ω,ampe kế có điện trở không đáng kể
a)số chỉ của ampe kế là 0,35A .tính hiệu điện thế giữa 2 điểm MN.
b)nếu đổi vị trí R2 và R4 thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Ta có mạch điện: R1 nt (R2//R3)
R1=3, R2=7.5, R3=15, Uab=24
Rab=?, I1=?, I2=?, I3=?, U1=?, U2=?, U3=?
Cho mạch điện R1 = 12Ω mắc nối tiếp R2=R3=6Ω ; U=15V
a. xđịnh số chỉ của ampe kế khi K đóng
b. khi K mở , tính U giữa hai đầu đoạn mạch