+ Từ láy tượng thanh: ha hả, rì rào, lóc cóc, ùng oàng
+ Từ láy tượng hình: lấp lửng, lôm côm, lủng củng, khấp khểnh, khẳng khiu, lô nhô, bỗ bã
+ Từ láy biểu thị trạng thái: bồn chồn, lo lắng, vui vẻ
+ Từ láy tượng thanh: ha hả, rì rào, lóc cóc, ùng oàng
+ Từ láy tượng hình: lấp lửng, lôm côm, lủng củng, khấp khểnh, khẳng khiu, lô nhô, bỗ bã
+ Từ láy biểu thị trạng thái: bồn chồn, lo lắng, vui vẻ
Phân loại từ láy tượng thanh, từ láy tượng hình, từ láy biểu thị trạng thái: lo lắng,lôm côm,lủng củng,lấp lửng,bồn chồn,khấp khểnh,ha hả,khẳng khiu,rì rào,lô nhô,vui vẻ,bỗ bã,lóc cóc,vùng vằng.
Cíu tớ các cậu ơi ><
Nghĩa của từ láy thường được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Hãy cho biết các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm gì về âm thanh và về nghĩa:
- Lí nhí, li ti,ti hí
- nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
- oa oa,tích tắc, gâu gâu
Bài 1: Đặt câu với các từ láy sau: xinh xắn, nhấp nhô, vằng vặc, nhanh nhẹn
hãy phân loại các từ láy sau
đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu
có mấy loại từ láy
Bài 2 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
Hãy kể tên các loại từ láy
Viết đoạn văn khoảng 7 câu tả lại tâm trạng của em khi chuẩn bị bước vào năm học mới có sử dụng ít nhất 3 kiểu từ láy đã học. Chỉ và xác định rõ các từ láy.
Các bạn cho mình đoạn văn để mình tham khảo nhé ! Thanks các bạn !
Tìm hiểu về từ láy
Từ láy giống và khác nhau như thê nào?
Nhanh gấp