Kiểm tra 1 tiết: Hiđro-Đề 1

NN

Phân huỷ kali clorat ở nhiệt độ cao thu được kali clorua và khí oxi.a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính khối lượng khí oxi và khối lượng kali clorua thu được khi có 36,75 gam kali clorat bị phân huỷ.c/ Có 25 gam mẫu kali clorat lẫn tạp chất rắn (tạp chất không bị phân huỷ), sau khi nung nóng hoàn toàn thấy chỉ còn lại 15,4 gam chất rắn.- Tính khối lượng oxi thu được.- Tính khối lượng KClO3thực chất có trong mẫu kali clorat.- Tính % khối lượng tạp chất trong mẫu kali clorat.

H24
17 tháng 2 2021 lúc 12:26

a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)

b)

\(n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)\)

Theo PTHH : 

\(n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,3.74,5 = 22,35(gam)\\ \Rightarrow m_{O_2} = m_{KClO_3} - m_{KCl} = 14,4(gam)\)

c)

Bảo toàn khối lượng : 

\(m_{O_2} = 25 - 15,4 = 9,6(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ \%m_{tạp\ chất}= \dfrac{25-24,5}{25}.100\% = 2\%\)

Bình luận (0)
MN
17 tháng 2 2021 lúc 12:29

\(a.\)

\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)

\(b.\)

\(n_{KClO_3}=\dfrac{36.75}{122.5}=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0.3=0.45\left(mol\right)\)

\(m_{O_2}=0.45\cdot32=14.4\left(g\right)\)

\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)

\(c.\)

\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)

\(a.............a\)

\(m_{Cr}=m_{KCl}+m_{tc}=25-122.5a+74.5a=15.4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow a=0.2\)

\(m_{O_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2\cdot32=9.6\left(g\right)\)

\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)

\(m_{tc}=25-24.5=0.5\left(g\right)\)

\(\%m_{Tc}=\dfrac{0.5}{25}\cdot100\%-2\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
PU
Xem chi tiết
AH
Xem chi tiết
CS
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết