phenol tan trong NaOH. (muối natri phenolat)
Mặc dù điều kiện phản ứng của phenol với HCl và H2SO4 là rất khó khăn (HCl bốc khói, H2SO4 đặc lạnh) nhưng cũng có thể dùng để phân biệt.
Phenyl clorua ko tan, phenyl hidro sunfat tan trong H2SO4 dư.
phenol tan trong NaOH. (muối natri phenolat)
Mặc dù điều kiện phản ứng của phenol với HCl và H2SO4 là rất khó khăn (HCl bốc khói, H2SO4 đặc lạnh) nhưng cũng có thể dùng để phân biệt.
Phenyl clorua ko tan, phenyl hidro sunfat tan trong H2SO4 dư.
tính khối lượng mol phân tử các chất sau :
a) chất A có tỉ khối hơi so với không khí là 2,07 .
b) thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
tính khối lượng mol phân tử các chất sau :
a) chất A có tỉ khối hơi so với không khí là 2,07 .
b) thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
tính khối lượng mol phân tử các chất sau :
a) chất A có tỉ khối hơi so với không khí là 2,07 .
b) thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều đc tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm kl của N trong X là 18,667%. Thủy phân ko hoàn toàn 8,389 gam K gồm 2 hh M, Q trong môi trường HCl thu đc 0,945 g M; 4,62 g đipeptit và 3,75 g X. Tỉ lệ số mol giữa Tripeptit M và tetrapeptit Q trong K là
Kết qủa là 1:1
giải rõ ra giùm mk
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là:
Ai giúp mình với ạ!
Hợp chất hữu cơ A (có C,H,O). cho 0.005 mol A tac dung vừa đủ với 50ml dd NaOH (d=1,2 g/ml) tạo thành dd B. Làm bay hơi dd B tạo ra 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D tạo ra o.795 gam Na2CO3, 0.952 l CO2(đktc) và 0.495 gam H2O. Cho hh chất rắn D tác dụng với dung dịch H2So4 loãng tạo ra S. Xác định công thức phân tử của A.
Cho 0,1 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X. dung dịch X phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Vậy số nhóm - NH2 và số nhóm - COOH của A là :
A. 1 và 2 B. 2 và 1 C. 1 và 1 D. 1 và 3