Bài 23 : Sông và hồ

KT

Phân biệt khái niệm: lưu vực sông, hệ thống sông, phụ lưu, chi lưu, lưu lượng, nước sông, thủy chế của sông.

So sánh lưu vựa và tổng lượng nước sông Hồng và sông Mê Công

NL
23 tháng 3 2017 lúc 6:45
- Lưu vực sông: là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại. - Hệ thống sông: là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển). -Phụ lưu: cung cấp nước cho sông chính. -Chi lưu: (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển). - Lưu lượng nước sông: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.

- Chế độ nước sông: là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...)

- Thủy chế của sông: là chế độ chảy của 1 con sông,tùy vào mùa mưa hay mùa khô mà thủy chế khác nhau

Bình luận (0)
DN
3 tháng 10 2017 lúc 18:06
- Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại. - Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển). - Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây. - Chế độ nước sông là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...)
Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
RN
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
NV
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết