2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp tăng lên 8g
\(\Rightarrow m_O=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_O=\dfrac{1}{2}\times0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)
2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp tăng 8g
\(\Rightarrow m_O=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_O=\dfrac{1}{2}\times0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{KK}=5\times5,6=28\left(l\right)\)
2Cu + O2 --to--> 2CuO
Fe + O2 --to--> Fe3O4
Ta thấy khối lượng sau phản ứng = mhỗn hợp + mO2
mà theo đề ra khối lượng tăng 8 g
=> mO2 = 8 gam
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{k^2}=\left(0,25\cdot5\right)\cdot22,4=28\left(l\right)\)
Vậy thể tích không khí cần dùng là 28 lít ( đktc)