Một nguyên tố A có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện bằng 12
a) Xác định tên nguyên A và cho biết KHHH của nguyên tố A
b) Nguyên tố A hóa trị mấy ? Giải thích ?
c) Tính nguyên tử khối của A
d) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố A , biết mc = 1,9926.10-23 (g)
trong nguyên tử có 1 nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. biết số hạt proton ít hơn nơ tron 1 hạt. xác định số proton,số nơ tron, số electron của nguyên tử nguyên tố A
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử khí hiếm là 58. Tìm số p, e và số khối của nguyên tử ₫o
Cho 2,56g NaX tác dụng với Agno3 ta thu dc 3,76g kêt́ tủa.
Tìm nguyên tử khối của X
Nguyên tố X có 2đồng vị biết đồng vị thứ 2 có sổ nơtron nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 % số nguyên tử của 2 đồng vị bằng nhau . Tìm số khối đồng vị
Cho 14g kim loại M tác dụng voi H2SO4 đặc nóng thu được muối , 8,4 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và HH2O. Tìm M
hỗn hợp khí X gồm H2 , C2H2 , C2H4 trong đó số mol C2H4 bằng số mol C2H2.Cho V lít khí X đi qua Ni nung nóng ( H=100%) thu được 2.24lít khí Y có khối lượng1,32g . xác định giá trị v
Nguyên tố Y có công thức hợp chất chất khí với Hidro Hiđro là H2 y trong oxit cao nhất của y chiếm 40% về khối lượng
.xác định y
Hòa tan hết 6.3g hỗn hợp X gồm Al và kim loại M ( tỉ lệ mol tương ứng 2:3) vào 200g đ HNO3 31.5% kết thúc các phản ứng thu đợc đ Y và 1.568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí N2 N2O có tổng kl 2.76g. CHo Y pư vs dd NaOh đun nóng không có khí thoát ra.
Xđ M
tính thể tích dung dịch NaOh 0.5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết các ion kl trong Y