PTHH: \(2CuO+C\rightarrow2Cu+CO_2\uparrow\)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_{CuO}+m_C=m_{Cu}+m_{CO2}\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{CuO}+m_C-m_{CO2}\)
\(\Rightarrow a=20+6-5,5=20,5\left(g\right)\)
Vậy...........
PTHH: \(2CuO+C\rightarrow2Cu+CO_2\uparrow\)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_{CuO}+m_C=m_{Cu}+m_{CO2}\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{CuO}+m_C-m_{CO2}\)
\(\Rightarrow a=20+6-5,5=20,5\left(g\right)\)
Vậy...........
Nung nóng 14,8 gam magie cacbonat sau phản ứng thu được 4 gam magieoxit và 4,4 gam cacbondioxit. Tinh % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn sau phản ứng.
Nung nóng 14,8 gam magie cacbonat sau phản ứng thu được 4 gam magieoxit và 4,4 gam cacbondioxit. Tinh % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn sau phản ứng.
Cho kim loại K phản ứng vừa đủ với 7,2 gam nước, sau phản ứng thu được 18,4 gam kali hidroxit (KOH) và giải phóng 0,4 gam khí hidro H2. Tính khối lượng kim loại kali dã phản ứng.
Nung một hỗn hợp gồm MgCO3 , CaCO3 sau phản ứng thu được 4,4 gam chất khí các bon đi oxit Tính khối lượng khí này nếu hiệu suất đạt 90%
giúp mk vs
Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với x gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 23,1 gam hỗn hợp 2 muối (ZnCl2 và MgCl2) và 0,4 gam khí H2. Tìm giá trị của x.
1/1 hỗn hợp có 16 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Đốt nóng hỗn hợp thu được chất thu được là Sắt(II)sunfua
Viết PTHH của phản ứng;tính khối lượng của sản phẩm
2/Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64%S và 36%Al
a-Tìm CTHH của hợp chất trên
Viết PTHH tạo thành nhômsunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh
b-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất tạo thành và khối lượng chất còn dư sau phản ứng nếu có
Cho 0,96gam khí Hidro đi qua ống nghiệm đựng 25,6 gam Sắt (III) oxit ( hợp chất gồm nguyên tố Sắt và Oxi) đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kim loại Sắt và 8,64 gam hơi nước a) Tính m ( cho biết lượng Hidro phản ứng vừa đủ với Sắt (III) oxit) ? b) Lấy lượng Sắt thu được ở trên trộn với bột Lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng mFe : mS = 7:4 rồi đun nóng. Tính khối lượng sản phẩm Sắt (II) sunfua thu được sau khi phản ứng kết thúc ?
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
nung 400 gam đá vôi chứa caco3 phần còn lại là đá trơ. sau khi phản ứng kết thúc thu được 168 gam chất rắn cao và 132 gam khí co2. tính thành phần % về khối lượng caco3 có trong đá vôi